Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phan−xi−păng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao 3140m biết mỗi khi lên cao thêm 10m, áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí chuẩn là 1,29kg/m3.
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phan−xi−păng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao 3140m biết mỗi khi lên cao thêm 10m, áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí chuẩn là 1,29kg/m3.
Quảng cáo
Trả lời:

Gọi m là khối lượng khí xác định ở chân núi có thể tích v1 và ở đỉnh núi có thể tích v2.
+ Ta có: \({\rho _1} = \frac{m}{{{V_1}}};{\rho _2} = \frac{m}{{{V_2}}}\)
+ Áp dụng phương trình trạng thái của lí tưởng \(\frac{{{P_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{P_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Hay \[\frac{{{P_1}}}{{{T_1}}}.\frac{m}{{{\rho _1}}} = \frac{{{P_2}}}{{{T_2}}}.\frac{m}{{{\rho _2}}} \Rightarrow {\rho _2} = {\rho _1}.\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}.\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\]
Trạng thái 1 ở chân núi\({\rho _1} = 1,29kg/{m^3};{p_1} = 760mmHg\) (điều kiện chuẩn) T1 = 273K .
Trạng thái 2 ở đỉnh núi: \({p_2} = 760mmHg - \frac{{3140}}{{10}} = 446mmHg;{T_2} = {275^0}K\)
\( \Rightarrow {\rho _2} = 1,29.\frac{{446}}{{760}}.\frac{{273}}{{275}} = 0,75kg/{m^3}\)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. S
Các quá trình biến đổi trên có hai quá trình biến đổi đẳng nhiệt : quá trình (2) sang (3) và quá trình (4) sang (1).
b. Đ
c. Đ

(1) đến (2) là quá trình đẳng áp, V tăng, T tăng
(2) đến (3) là quá trình đẳng nhiệt, p giảm, V tăng
(3) đến (4) là quá trình đẳng tích, p giảm, T giảm
(4) đến (1) là quá trình đẳng nhiệt, p tăng, V giảm
d. S
Đồ thị có dạng hình thang

Lời giải
a. S
Ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p_1}{\rm{ = \;760\;mmHg}}}\\{{\rho _1}{\rm{ = \;1,29\;kg/}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.\) và \({V_2} = 5000{\rm{ lit}} = 5{\rm{ }}{m^3}\)
b. Đ
Ta có \(m = {\rho _1}{V_1} = {\rho _2}{V_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{V_1} = \frac{m}{{{\rho _1}}}}\\{{V_2} = \frac{m}{{{\rho _2}}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng công thức \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{T_2}{p_1}{V_1}}}{{{T_1}{p_2}}} \Rightarrow {\rho _2} = \frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}.{p_1}}}\)
c. S
Khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình là
\(m = {V_2}\frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}{p_1}}} = 5.\frac{{1,29.273.765}}{{\left( {273 + 24} \right).760}} = 5,96779{\rm{ }}kg.\)
d. Đ
Khối lượng bơm vào sau mỗi giây \({m^/} = \frac{m}{{1800}} = \frac{{5,96779}}{{1800}} = 3,{3154.10^{ - 3}}{\rm{ }}kg.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.