Câu hỏi:

25/09/2025 46 Lưu

Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Mojave. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 10,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 0,15 m³ và áp suất trong các lốp xe là 2,50 x 10^5 Pa. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 45°C.

a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.  

b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có khoảng 16 mol khí.

c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \(8,2\;x\;{10^5}\) Pa.

d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là khoảng \(2,7\;x\;{10^{ - 22}}\) J.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp. Đ

Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe, gây ra áp suất lên thành lốp. Đây là một mô tả chính xác về hành vi của các phân tử khí theo lý thuyết động học của khí.

b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có khoảng 16 mol khí. Đ

                              \(n = \frac{{pV}}{{RT}} \approx 16\;mol\)

c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \(8,2\;x\;{10^5}\) Pa. S

\(\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = > {p_2} = 2,{8.10^5}\)

d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là khoảng \(2,7\;x\;{10^{ - 22}}\) J. S

\({\rm{E}} = \frac{1}{2}{\rm{k\Delta T}} = 7,2{\rm{\;x\;}}{10^{ - 22}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển.
B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Lời giải

Chọn B

Giải thích:

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng không áp dụng cho nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu vì khí lý tưởng giả định rằng các phân tử khí không tương tác với nhau, trong khi các lớp khí trong vật liệu thường có tương tác mạnh.

Lời giải

Đáp án:

5

1

5

 

 Giải thích :

Vận tốc căn bậc hai: \(v\; = \sqrt {3.\;R.\frac{T}{M}} .\)

Với R = 8.31 J/(mol·K), T = 298 K, M = 28. 10-3 kg/mol.

\(v\; = \sqrt {3.\;8.31.\frac{{298}}{{0.028}}} \; \approx \;515\;m/s\).

Câu 5

A. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng.
B. Áp suất khí tăng lên.
C. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm.
D. Khối lượng riêng của khí tăng lên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Kích thước phân tử.
B. Khối lượng phân tử.
C. Tốc độ chuyển động của phân tử.
D. Lực liên kết phân tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP