Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Mojave. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 10,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 0,15 m³ và áp suất trong các lốp xe là 2,50 x 10^5 Pa. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 45°C.
a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có khoảng 16 mol khí.
c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \(8,2\;x\;{10^5}\) Pa.
d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là khoảng \(2,7\;x\;{10^{ - 22}}\) J.
Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Mojave. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 10,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 0,15 m³ và áp suất trong các lốp xe là 2,50 x 10^5 Pa. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 45°C.
a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có khoảng 16 mol khí.
c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \(8,2\;x\;{10^5}\) Pa.
d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là khoảng \(2,7\;x\;{10^{ - 22}}\) J.
Quảng cáo
Trả lời:

a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp. ⟹ Đ
Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe, gây ra áp suất lên thành lốp. Đây là một mô tả chính xác về hành vi của các phân tử khí theo lý thuyết động học của khí.
b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có khoảng 16 mol khí. ⟹ Đ
\(n = \frac{{pV}}{{RT}} \approx 16\;mol\)
c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \(8,2\;x\;{10^5}\) Pa. ⟹ S
\(\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = > {p_2} = 2,{8.10^5}\)
d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là khoảng \(2,7\;x\;{10^{ - 22}}\) J. ⟹ S
\({\rm{E}} = \frac{1}{2}{\rm{k\Delta T}} = 7,2{\rm{\;x\;}}{10^{ - 22}}\)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích :
Thể tích khí bơm vào mỗi lần: 50 cm³ = 0.05 lít.
Tổng thể tích khí bơm vào: 30. 0.05 = 1.5 lít.
Thể tích khí trong quả bóng sau khi bơm: 3 + 1.5 = 4.5 lít.
Áp suất sau bơm: \({P_2}\; = \;{P_1}.\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\; = \frac{{1.2.\;3}}{{4.5}}\; \approx \;0.8\;atm\).
Lời giải
Đáp án: |
1 |
, |
1 |
5 |
Giải thích :
Áp suất khí quyển giảm: 2000 / 20 = 100 lần 0.5 mmHg.
Áp suất tại đỉnh núi: 760 - (100. 0.5) = 710 mmHg.
Chuyển đổi áp suất: 710 mmHg. 133.3 = 94733 Pa.
Khối lượng riêng: ρ = P / (R. T) = 94733 / (287. (273 + 15)) ≈ 1.15 kg/m³.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.