Một cái thước đo (đơn vị cm ) được đặt dọc theo một nhiệt kế thủy ngân chưa được chia vạch như hình bên dưới. Trên nhiệt kế (đơn vị chi đánh dấu điểm đóng băng và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Biết rằng thang đo của nhiệt kế thuỷ ngân là thang đo tuyến tính.

a) Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa vào tính chất giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
b) Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn là
c) Nếu chiều dài cột thủy ngân trong ống dịch chuyển từ vị tri 5 cm đến 6 cm thì có nghĩa là nhiệt độ đã tăng thêm
d) Giá trị nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế là .
Một cái thước đo (đơn vị cm ) được đặt dọc theo một nhiệt kế thủy ngân chưa được chia vạch như hình bên dưới. Trên nhiệt kế (đơn vị chi đánh dấu điểm đóng băng và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Biết rằng thang đo của nhiệt kế thuỷ ngân là thang đo tuyến tính.
a) Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa vào tính chất giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
b) Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn là
c) Nếu chiều dài cột thủy ngân trong ống dịch chuyển từ vị tri 5 cm đến 6 cm thì có nghĩa là nhiệt độ đã tăng thêm
d) Giá trị nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế là .
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng. Từ 1 cm đến 11 cm tương ứng với đến tăng 1 cm ứng với tăng
d) Đúng. t = (6,6 - 1) cdot 10 =
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng
b) Sai. Nếu đóng nắp thì hơi nước không thoát ra ngoài được
c) Sai.
\(Q = Pt = 1200 \cdot 6 \cdot 60 = 432000\;{\rm{J}}\)
\(L = \frac{Q}{{\Delta m}} = \frac{{432000}}{{(528 - 358) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 2,54 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)
d) Đúng
\({Q_d} = \Delta m{L_d} = (528 - 358) \cdot {10^3} \cdot 2,3 \cdot {10^6} = 391000\;{\rm{J}}\)
\(Q - {Q_d} = 432000 - 391000 = 41000\;{\rm{J}} = 41\;{\rm{kJ}}\)
Lời giải
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P\Delta {\tau _1} = mc\Delta t}\\{P\Delta {\tau _2} = mL}\end{array} \Rightarrow \frac{{\Delta {\tau _1}}}{{\Delta {\tau _2}}} = \frac{{c\Delta t}}{L} \Rightarrow \frac{{15}}{{40 - 15}} = \frac{{2800 \cdot (80 - 20)}}{L} \Rightarrow L = 280000\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} = 0,28{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}} \right.\)
Trả lời ngắn: 0,28
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Thả nước đá ở vào trong bình cách nhiệt, sau đó đun nóng trực tiếp bình đến khi nước sôi để đo lượng nhiệt cần làm tan chảy hoàn toàn nước đá.
B. Thả nước đá ở vào nước ấm có trong bình nhiệt lượng kế, đo sự thay đổi nhiệt độ và khối lượng của nước trước và sau khi nước đá tan chảy hoàn toàn.
C. Thả nước đá vào bình nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ ban đầu của nước đá, sau đó dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước khi nước đá tan chảy hoàn toàn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Nhiệt lượng và công.
B. Nhiệt lượng và nhiệt độ.
C. Nhiệt lượng và khối lượng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.