Một lượng chất lỏng được đựng trong một bình nhiệt lượng kế. Người ta truyền nhiệt lượng cho chất lỏng bằng một nguồn nhiệt với công suất tỏa nhiệt không đổi (coi toàn bộ nhiệt lượng cung cấp đều chuyển hóa thành nội năng của chất này). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của chất này theo thời gian. Nhiệt dung riêng của chất này ở thể lỏng là \(2800\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất này? (kết quả theo đơn vị \({\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\) và lấy đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)

Một lượng chất lỏng được đựng trong một bình nhiệt lượng kế. Người ta truyền nhiệt lượng cho chất lỏng bằng một nguồn nhiệt với công suất tỏa nhiệt không đổi (coi toàn bộ nhiệt lượng cung cấp đều chuyển hóa thành nội năng của chất này). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của chất này theo thời gian. Nhiệt dung riêng của chất này ở thể lỏng là \(2800\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất này? (kết quả theo đơn vị \({\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\) và lấy đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Quảng cáo
Trả lời:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P\Delta {\tau _1} = mc\Delta t}\\{P\Delta {\tau _2} = mL}\end{array} \Rightarrow \frac{{\Delta {\tau _1}}}{{\Delta {\tau _2}}} = \frac{{c\Delta t}}{L} \Rightarrow \frac{{15}}{{40 - 15}} = \frac{{2800 \cdot (80 - 20)}}{L} \Rightarrow L = 280000\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} = 0,28{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}} \right.\)
Trả lời ngắn: 0,28
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng
b) Sai. Nếu đóng nắp thì hơi nước không thoát ra ngoài được
c) Sai.
\(Q = Pt = 1200 \cdot 6 \cdot 60 = 432000\;{\rm{J}}\)
\(L = \frac{Q}{{\Delta m}} = \frac{{432000}}{{(528 - 358) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 2,54 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)
d) Đúng
\({Q_d} = \Delta m{L_d} = (528 - 358) \cdot {10^3} \cdot 2,3 \cdot {10^6} = 391000\;{\rm{J}}\)
\(Q - {Q_d} = 432000 - 391000 = 41000\;{\rm{J}} = 41\;{\rm{kJ}}\)
Lời giải
\(Q = 0,54\Delta {W_t} \Rightarrow mc\Delta t = 0,54 \cdot mgl\cos \alpha \)
\( \Rightarrow \Delta t = \frac{{0,54{\rm{gl}}\cos \alpha }}{c} = \frac{{0,54 \cdot 10 \cdot 0,5 \cdot \cos {{60}^^\circ }}}{{450}} = 3 \cdot {10^{ - 3}}\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right)\)
Trả lời ngắn: 3
Câu 3
A. Thả nước đá ở vào trong bình cách nhiệt, sau đó đun nóng trực tiếp bình đến khi nước sôi để đo lượng nhiệt cần làm tan chảy hoàn toàn nước đá.
B. Thả nước đá ở vào nước ấm có trong bình nhiệt lượng kế, đo sự thay đổi nhiệt độ và khối lượng của nước trước và sau khi nước đá tan chảy hoàn toàn.
C. Thả nước đá vào bình nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ ban đầu của nước đá, sau đó dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước khi nước đá tan chảy hoàn toàn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Nhiệt lượng và công.
B. Nhiệt lượng và nhiệt độ.
C. Nhiệt lượng và khối lượng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.