Câu hỏi:

26/09/2025 26 Lưu

Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy \({\pi ^2} = 10\).

Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, (ảnh 1)

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Động năng cực đại của vật có giá trị \({80.10^{ - 3}}mJ\)

 

 

b

Tại thời điểm ban đầu, Wt = 4Wđ

 

 

c

Cơ năng của vật có giá trị \({320.10^{ - 3}}mJ\)

 

 

d

Tần số góc của dao động \(\omega = \frac{{10\pi }}{3}rad/s\)

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai. Từ đồ thị \({W_{d\max }} = {320.10^{ - 3}}J\)

b) Sai.\({W_t} = W - {W_d} = 320 - 80 = 240mJ \to \frac{{{W_t}}}{{{W_d}}} = \frac{{240}}{{80}} = 3\)

c) Sai. \({W_{d\max }} = {320.10^{ - 3}}J = W\)

d) Đúng. Từ đồ thị, ban đầu vật \({W_d} = \frac{1}{3}{W_t} \to x = \frac{A}{{\sqrt {\frac{1}{3} + 1} }} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) và đi theo chiều dương (Wđ giảm)

Mặt khác, ta xác định được góc quét từ 0 -> 0,35s => \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{6} + \pi = \frac{{7\pi }}{6}\)

\(\omega = \frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}} = \frac{{7\pi }}{{6.0,35}} = \frac{{10\pi }}{3}\left( {rad/s} \right)\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. thế năng đối với vị trí cân bằng tăng hai lần.          
B. li độ dao động tăng 2 lần.    
C. vận tốc dao động giảm \(\sqrt 2 \) lần.                              
D. gia tốc dao động tăng 2 lần.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Lời giải

+ Tại thời điểm \({t_1} = 8\) thì \({W_d} = \frac{3}{4}W \Rightarrow {W_t} = \frac{1}{4}W \Rightarrow {x_1} = \pm \frac{A}{2}\)

+ Tại thời điểm \({t_2} = 26\) thì \({W_d} = \frac{1}{2}W \Rightarrow {W_t} = \frac{1}{2}W \Rightarrow {x_2} = \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Dùng đường tròn lượng giác:

Một chất điểm có khối lượng m = 50g dao động điều hòa có đồ thị động năng theo thời gian của chất điểm như hình bên. Biên độ dao động của chất điểm bằng bao nhiêu centimet? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy) (ảnh 1)
45°+30°360°T=18T=86,4msω=72,7rad/s.

\(A = \frac{1}{\omega }\sqrt {\frac{{2E}}{m}} = 1,5cm\)

Câu 3

A. Đường IV.                   
B. Đường I.                                          
C. Đường III.          
D. Đường II.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Động năng của vật tăng và thế năng giảm khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.    
B. Động năng bằng không và thế năng cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.    
C. Động năng giảm, thế năng tăng khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.    
D. Động năng giảm, thế năng tăng khi vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 2.                                 
B. 3.                             
C. 4  
D. 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP