Cho mạch tụ có dạng như hình vẽ, trong đó C1 = C2 = C3 = C4 = 3μF.

a. Điện dung của bộ tụ khi K đóng là 5μF.
b. Nhìn mạch khi K đóng, ta thấy (C1 //C2) nối tiếp C3 nối tiếp C4.
c. Nhìn mạch khi K mở, ta thấy C3 // C4.
d. Điện dung của bộ tụ khi K mở là 1,8 μF.
Cho mạch tụ có dạng như hình vẽ, trong đó C1 = C2 = C3 = C4 = 3μF.

a. Điện dung của bộ tụ khi K đóng là 5μF.
b. Nhìn mạch khi K đóng, ta thấy (C1 //C2) nối tiếp C3 nối tiếp C4.
c. Nhìn mạch khi K mở, ta thấy C3 // C4.
d. Điện dung của bộ tụ khi K mở là 1,8 μF.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Điện dung của bộ tụ khi K đóng là 5μF. |
Đ |
|
|
b |
Nhìn mạch khi K đóng, ta thấy (C1 //C2) nối tiếp C3 nối tiếp C4. |
|
S |
|
c |
Nhìn mạch khi K mở, ta thấy C3 // C4. |
|
S |
|
d |
Điện dung của bộ tụ khi K mở là 1,8 μF. |
Đ |
|
a. Khi K đóng mạch gồm \[[{C_1}nt\left( {{C_3}{\rm{//}}{{\rm{C}}_4}} \right)]{\rm{//}}{{\rm{C}}_2}\]
\({C_{134}} = \frac{{{C_1}\left( {{C_3} + {C_4}} \right)}}{{{C_1} + {C_3} + {C_4}}} = 2\,\,\mu F\,\, = > \,\,{C_b} = {C_{134}} + {C_2} = 5\,\,\mu F\,\)
b. Khi K đóng mạch gồm \[[{C_1}nt\left( {{C_3}{\rm{//}}{{\rm{C}}_4}} \right)]{\rm{//}}{{\rm{C}}_2}\]
c. Khi K mở, mạch gồm \[[{C_1}{\rm{//}}\left( {{C_2}{\rm{nt}}{{\rm{C}}_3}} \right)]{\rm{nt}}{{\rm{C}}_4}\]
d. Điện dung của bộ tụ khi K mở:\[{C_b} = \frac{{\left[ {{C_1} + \left( {\frac{{{C_2}{C_3}}}{{{C_2} + {C_3}}}} \right)} \right]{C_4}}}{{{C_1} + \left( {\frac{{{C_2}{C_3}}}{{{C_2} + {C_3}}}} \right) + {C_4}}} = 1,8\,\,\mu F\,\,\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 7,5.10-6 V/m
\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,02)}^2}}} = {75.10^5}(V/m)\)
b. Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 7,5 (N)
\(F = \left| q \right|E = {10^{ - 6}}.7,{5.10^{ - 6}} = 7,5(N)\)
c. Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m).\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{1.{{(0,02)}^2}}} = {225.10^5}(V/m)\)
d. Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 5.105 V/m.
\({E_N} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,04)}^2}}} = {1875.10^3}(V/m)\)
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 25.105 (V/m). |
|
S |
|
b |
Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 2,5 N |
Đ |
|
|
c |
Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m). |
Đ |
|
|
d |
Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 50.105 V/m. |
|
S |
Lời giải
Chọn B
(I) Đúng
(II) Sai. à độ lớn tỉ lệ thuận với tích giá trị của hai điện tích điểm.
(III) Sai. à độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

