12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
16 người thi tuần này 4.6 16 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 1: Dao động điều hòa có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào phương trình (có lời giải)
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Mô tả dao động có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào đồ thị (có lời giải)
11 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án): Dòng điện Fucô
21 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 33 (có đáp án) : Kính hiển vi
10 Bài tập Viết phương trình dao động điều hoà (có lời giải)
18 câu Trắc nghệm Vật lí 11 Bài 19 (có đáp án): Từ trường
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 25.105 (V/m). |
|
S |
b |
Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 2,5 N |
Đ |
|
c |
Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m). |
Đ |
|
d |
Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 50.105 V/m. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 7,5.10-6 V/m
\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,02)}^2}}} = {75.10^5}(V/m)\)
b. Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 7,5 (N)
\(F = \left| q \right|E = {10^{ - 6}}.7,{5.10^{ - 6}} = 7,5(N)\)
c. Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m).\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{1.{{(0,02)}^2}}} = {225.10^5}(V/m)\)
d. Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 5.105 V/m.
\({E_N} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,04)}^2}}} = {1875.10^3}(V/m)\)
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là 3600 V/m. |
|
S |
b |
Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4 N thì giá trị của điện trường là 21600 V/m. |
|
S |
c |
Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường có độ lớn 21600 V/m cách điện tích 1,25 cm.
|
Đ |
|
d |
Vectơ cường độ điện trường tại M cách O 5 cm có hướng vào điện tích q. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{6.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.{{(0,05)}^2}}} = 21600(V/m)\)
b. Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4N thì giá trị của điện trường là 50000 V/m.
\(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = \frac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{{{{6.10}^{ - 9}}}} = 50000(V/m)\)
c. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường 21600 cách điện tích 1,25 cm.
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r')}^2}}} \Leftrightarrow \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{6.10}^{ - 9}}} \right|}}{{16.{{(r')}^2}}} = 21600 \Rightarrow r' = 0,0125(m) = 1,25cm\)
d. Vectơ cường độ điện trường tại M cách O 5 cm có hướng ra xa điện tích q vì q>0.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q. |
Đ |
|
b |
Cường độ điện trường tại A là 18 V/m. |
Đ |
|
c |
Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m. |
|
S |
d |
Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q vì Q <0.
b. Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| { - {{8.10}^{ - 13}}} \right|}}{{{{(0,02)}^2}}} = 18V/m\)
c. Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 4,5 V/m.
E tỉ lệ nghịch với r2 nên r tăng 2 thì E giảm 4.
d. Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường giảm đi 2 lần ban đầu.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Điện tích q có độ lớn là 9,126.10-6 (C) |
Đ |
|
b |
Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M sẽ tăng. |
|
S |
c |
Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M có giá trị là 1215000 V/m. |
Đ |
|
d |
Điểm N cách điện tích q một khoảng r = 17 cm có cường độ điện trường xấp xỉ 3,5.104 V/m. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Điện tích q có độ lớn là 9,126.10-6 ( C)
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} \Leftrightarrow 1,{5.10^4} = \frac{{{{9.10}^9}\left| q \right|}}{{81.{{(0,26)}^2}}} \Rightarrow \left| q \right| = 9,{126.10^{ - 6}}(C)\)
b. Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M có giá trị là 1215000 V/m
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {9,{{126.10}^{ - 6}}} \right|}}{{1.{{(0,26)}^2}}} = {1215.10^3}(V/m)\)
c. Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M sẽ tăng 81 lần.
d. Điểm N cách điện tích q một khoảng r = 17 cm có cường độ điện trường xấp xỉ 3,5.104 V/m.
\(\frac{{{E_M}}}{{{E_N}}} = \frac{{r_N^2}}{{r_M^2}} \Leftrightarrow \frac{{1,{{5.10}^4}}}{{{E_N}}} = \frac{{{{17}^{}}}}{{{{26}^{}}}} \Rightarrow {E_N} \approx 3,{5.10^4}(V/m)\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ điện trường tại M do q1 gây ra có giá trị bằng cường độ điện trường do q2 gây ra tại M. |
Đ |
|
b |
Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M hướng về q1. |
|
S |
c |
Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra tại M hướng về q1. |
Đ |
|
d |
Giá trị cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0 |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Cường độ điện trường tại M do q1 gây ra có giá trị bằng cường độ điện trường do q2 gây ra tại M.
\({E_1} = {E_2} = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{16.10}^{ - 8}}} \right|}}{{1.{{(0,05)}^2}}} = {576.10^3}(V/m)\)
b. Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M hướng xa q1 vì q1>0.
c. Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra tại M hướng về q1 vì q2>0
d. Giá trị cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0
vì M là trung điểm AB và q1.q2>0 nên \[{E_M} = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| = \left| {{{576.10}^3} - {{576.10}^3}} \right| = 0(V/m)\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.