12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 73 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
14 câu Trắc nghiệm Suất điện động cảm ứng có đáp án (Vận dụng)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 1: Dao động điều hòa có đáp án
16 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn cực hay có đáp án
39 câu trắc nghiệm Điện tích - Định luật Cu-lông cực hay có đáp án
82 câu Trắc nghiệm Vật lý 11 Từ Trường (có lời giải chi tiết)
18 câu trắc nghiệm Điện thế - Hiệu điện thế cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 25.105 (V/m). |
|
S |
|
b |
Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 2,5 N |
Đ |
|
|
c |
Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m). |
Đ |
|
|
d |
Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 50.105 V/m. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 7,5.10-6 V/m
\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,02)}^2}}} = {75.10^5}(V/m)\)
b. Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 7,5 (N)
\(F = \left| q \right|E = {10^{ - 6}}.7,{5.10^{ - 6}} = 7,5(N)\)
c. Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m).\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{1.{{(0,02)}^2}}} = {225.10^5}(V/m)\)
d. Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 5.105 V/m.
\({E_N} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,04)}^2}}} = {1875.10^3}(V/m)\)
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là 3600 V/m. |
|
S |
|
b |
Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4 N thì giá trị của điện trường là 21600 V/m. |
|
S |
|
c |
Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường có độ lớn 21600 V/m cách điện tích 1,25 cm.
|
Đ |
|
|
d |
Vectơ cường độ điện trường tại M cách O 5 cm có hướng vào điện tích q. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{6.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.{{(0,05)}^2}}} = 21600(V/m)\)
b. Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4N thì giá trị của điện trường là 50000 V/m.
\(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = \frac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{{{{6.10}^{ - 9}}}} = 50000(V/m)\)
c. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường 21600 cách điện tích 1,25 cm.
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r')}^2}}} \Leftrightarrow \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{6.10}^{ - 9}}} \right|}}{{16.{{(r')}^2}}} = 21600 \Rightarrow r' = 0,0125(m) = 1,25cm\)
d. Vectơ cường độ điện trường tại M cách O 5 cm có hướng ra xa điện tích q vì q>0.
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q. |
Đ |
|
|
b |
Cường độ điện trường tại A là 18 V/m. |
Đ |
|
|
c |
Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m. |
|
S |
|
d |
Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q vì Q <0.
b. Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| { - {{8.10}^{ - 13}}} \right|}}{{{{(0,02)}^2}}} = 18V/m\)
c. Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 4,5 V/m.
E tỉ lệ nghịch với r2 nên r tăng 2 thì E giảm 4.
d. Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường giảm đi 2 lần ban đầu.
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Điện tích q có độ lớn là 9,126.10-6 (C) |
Đ |
|
|
b |
Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M sẽ tăng. |
|
S |
|
c |
Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M có giá trị là 1215000 V/m. |
Đ |
|
|
d |
Điểm N cách điện tích q một khoảng r = 17 cm có cường độ điện trường xấp xỉ 3,5.104 V/m. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Điện tích q có độ lớn là 9,126.10-6 ( C)
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} \Leftrightarrow 1,{5.10^4} = \frac{{{{9.10}^9}\left| q \right|}}{{81.{{(0,26)}^2}}} \Rightarrow \left| q \right| = 9,{126.10^{ - 6}}(C)\)
b. Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M có giá trị là 1215000 V/m
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {9,{{126.10}^{ - 6}}} \right|}}{{1.{{(0,26)}^2}}} = {1215.10^3}(V/m)\)
c. Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M sẽ tăng 81 lần.
d. Điểm N cách điện tích q một khoảng r = 17 cm có cường độ điện trường xấp xỉ 3,5.104 V/m.
\(\frac{{{E_M}}}{{{E_N}}} = \frac{{r_N^2}}{{r_M^2}} \Leftrightarrow \frac{{1,{{5.10}^4}}}{{{E_N}}} = \frac{{{{17}^{}}}}{{{{26}^{}}}} \Rightarrow {E_N} \approx 3,{5.10^4}(V/m)\)
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Cường độ điện trường tại M do q1 gây ra có giá trị bằng cường độ điện trường do q2 gây ra tại M. |
Đ |
|
|
b |
Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M hướng về q1. |
|
S |
|
c |
Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra tại M hướng về q1. |
Đ |
|
|
d |
Giá trị cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0 |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Cường độ điện trường tại M do q1 gây ra có giá trị bằng cường độ điện trường do q2 gây ra tại M.
\({E_1} = {E_2} = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{16.10}^{ - 8}}} \right|}}{{1.{{(0,05)}^2}}} = {576.10^3}(V/m)\)
b. Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M hướng xa q1 vì q1>0.
c. Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra tại M hướng về q1 vì q2>0
d. Giá trị cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0
vì M là trung điểm AB và q1.q2>0 nên \[{E_M} = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| = \left| {{{576.10}^3} - {{576.10}^3}} \right| = 0(V/m)\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.