10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
4.6 0 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 1: Dao động điều hòa có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào phương trình (có lời giải)
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Mô tả dao động có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào đồ thị (có lời giải)
11 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án): Dòng điện Fucô
21 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 33 (có đáp án) : Kính hiển vi
10 Bài tập Viết phương trình dao động điều hoà (có lời giải)
18 câu Trắc nghệm Vật lí 11 Bài 19 (có đáp án): Từ trường
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Trong quá trình vật dao động cơ năng của vật được bảo toàn. |
Đ |
|
b |
Cơ năng của vật có giá trị là 0,032 J khi vật qua vị trí có li độ là 3 cm |
|
S |
c |
Động năng của vật có giá trị là 0,032J khi vật qua vị trí có li độ 3 cm. |
Đ |
|
d |
Nếu giữ nguyên khối lượng của vật và thay đổi lò xo có độ cứng tăng lên 2 lần mà vẫn giữ cho vật do động có biên độ 5 cm thì cơ năng của vật tăng lên 2 lần so với ban đầu |
Đ |
|
Hướng dẫn
a. Nếu con lắc lò xo dao động điều hòa thì cơ năng luôn được bảo toàn. ⟹ Đ
b. Cơ năng của vật là
\[{\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.40.0,{05^2} = 0,05(J)\] ⟹ S
Chú ý: Với con lắc lò xo cơ năng phụ thuộc vào biên độ và độ cứng của lò xo.
c. Ta có: J. ⟹ Đ
d. Do cơ năng tỷ lệ thuận với độ cứng của lò xo nên khi độ cứng tăng 2 lần mà vẫn giữ nguyên các thông số khác thì cơ năng của vật cũng tăng 2 lần. ⟹ Đ
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cơ năng \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{2.20^2}.0,{05^2} = \,40J\) |
S |
|
b |
Biểu thức động năng và thế năng lần lượt là:
\({W_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\cos ^2}(\omega t + {\phi _0}) = 0,1{\cos ^2}(20t)(J)\) |
|
Đ |
c |
Thế năng của con lắc tại thời điểm 2 giây là 17,79 J |
S |
|
d |
Vật có vận tốc cực đại là \(20\sqrt {10} \) cm/s |
S |
|
Hướng dẫn
a) Ta có: A = 5cm = 0,05cm; ꞷ = 20 rad/s
Cơ năng \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{2.20^2}.0,{05^2} = \,0,1J\)
b)
\({W_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\cos ^2}(\omega t + {\phi _0}) = 0,1{\cos ^2}(20t)(J)\)
c) \({W_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\cos ^2}(\omega t + {\phi _0}) = 0,1{\cos ^2}(20t)(J) = 0,1{\cos ^2}(20.2) = 0,04J\)
d) Khi vật ở vị trí +A. ta có
Wđmax = W
m/s
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Chu kì dao động của con lắc là 0,316 s |
S |
|
b |
Cơ năng của con lắc là 1 J |
|
Đ |
c |
Thế năng của vật tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc \({30^0}\)là 0,5 J |
S |
|
d |
Động năng của vật tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc \({30^0}\)là 0,5 J |
S |
|
Hướng dẫn
a. Chu kì dao động của con lắc là \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2s\)
b. Cơ năng của con lắc là \[{\mathop{\rm W}\nolimits} = {W_{{\rm{t max}}}} = mg\ell \left( {1 - cos{{\rm{\alpha }}_{\rm{0}}}} \right) = 0,2.10.1.\left( {1 - cos60^\circ } \right) = 1{\rm{ J}}.\]
c. Thế năng của con lắc là \[{{\rm{W}}_t} = mgl(c{\rm{os}}\alpha {\rm{ - cos}}{\alpha _0}) = 0,2.10.1(c{\rm{os30 - cos60) = 0,732(J)}}\]
d. Động năng của con lắc là \[{{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = 1 - 0,732 = 0,268(J)\]
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là \(10\sqrt 3 (cm/s)\) |
Đ |
|
b |
Trong quá trình dao động, cơ năng của vật luôn bằng tổng động năng và thế năng tại bất kì vị trí nào |
Đ |
|
c |
Tần số góc của dao động là \(10\pi (rad/s)\). |
Đ |
|
d |
Động năng của con lắc biên thiên với chu kì 0,2 s. |
S |
|
Hướng dẫn
a. - Ta có
- Mặt khác \[{\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{v}{{{v_{{\rm{max}}}}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow v = \frac{{ \pm {v_{{\rm{max}}}}}}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {v_{{\rm{max}}}} = 10\sqrt 3 {\rm{ cm/s}}.\]
b. Trong quá trình dao động, cơ năng của vật luôn bằng tổng động năng và thế năng tại bất kì vị trí nào.
c. Tần số góc của con lắc lò xo là \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 10\pi (rad/s)\)
d. Động năng của vật luôn biên thiên với chu kì bằng 1 nửa chu kì của dao động. Do đó ta có:
Lời giải
Đáp án: |
0 |
, |
0 |
6 |
Hướng dẫn giải
Năng lượng dao động của vật \(\)\[{\rm{W}} = \frac{1}{2}k{x^2} + \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.160.{\left( {0,02} \right)^2} + \frac{1}{2}.0,4.{(0,4)^2} \approx 0,06\,J.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.