12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
15 người thi tuần này 4.6 15 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 1: Dao động điều hòa có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào phương trình (có lời giải)
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Mô tả dao động có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào đồ thị (có lời giải)
11 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án): Dòng điện Fucô
21 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 33 (có đáp án) : Kính hiển vi
10 Bài tập Viết phương trình dao động điều hoà (có lời giải)
18 câu Trắc nghệm Vật lí 11 Bài 19 (có đáp án): Từ trường
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Dòng điện có thể tồn tại trong kim loại. |
Đ |
|
b |
Dòng điện không thể tồn tại trong chân không vì trong chân không không có hạt tải điện. |
|
S |
c |
Muốn có dòng điện, bắt buộc phải có các electron chuyển động thành một dòng có hướng. |
|
S |
d |
Nước tinh khiết là một chất có mật độ hạt tải điện rất cao. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Kim loại là vật dẫn điện
b. Các hạt mang điện có thể chuyển động trong chân không, tạo nên một dòng điện.
c. Dòng điện có thể là dòng chuyển động có hướng của các ion, không nhất thiết là electron.
d. Nước tinh khiết là một chất cách điện, trong nước tinh khiết không có các ion để tải điện.
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ điện trường trong lòng dây dẫn giảm nếu tăng chiều dài của dây. |
Đ |
|
b |
Vận tốc trôi của các hạt tải điện tăng nếu giảm chiều dài của dây. |
Đ |
|
c |
Khi tăng tiết diện của dây, cường độ dòng điện tăng vì các hạt tải điện được chuyển động trong không gian rộng hơn, do đó được tăng vận tốc trôi. |
|
S |
d |
Mật độ của hạt tải điện không phụ thuộc vào đặc điểm hình học của dây dẫn (chiều dài, tiết diện, hình dạng,…) |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Cùng một hiệu điện thế, trên một chiều dài lớn hơn, số volt/mét giảm, tức là cường độ điện trường giảm.
b. Nếu giảm chiều dài dây, ta tăng cường độ điện trường, tăng lực điện tác dụng lên các hạt tải điện, gia tốc tăng và vận tốc trôi tăng.
c. Dòng điện tăng là do số lượng hạt tải điện tăng lên, không phải do không gian rộng hơn, vì không gian ấy cũng có các hạt tải điện chiếm chỗ.
d. Mật độ hạt tải điện chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Câu 3
Cho một đoạn dây dẫn có tiết diện tròn, đường kính tiết diện đều như có một đoạn đường kính nhỏ hơn so với phần còn lại của dây dẫn. Trong quá trình dòng điện chạy qua, đoạn dây có đường kính hẹp không bị tích điện.

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Tiết diện của đoạn hẹp bé hơn tiết diện của dây chính. |
|
|
b |
Cường độ dòng điện trong dây chính bằng với cường độ dòng điện qua đoạn bị hẹp. |
|
|
c |
Mật độ electron dẫn ở đoạn bị hẹp thấp hơn so với trong dây chính. |
|
|
d |
Vận tốc trôi của electron trong đoạn bị hẹp lớn hơn so với trong dây chính. |
|
|
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Tiết diện của đoạn hẹp bé hơn tiết diện của dây chính. |
Đ |
|
b |
Cường độ dòng điện trong dây chính bằng với cường độ dòng điện qua đoạn bị hẹp. |
Đ |
|
c |
Mật độ electron dẫn ở đoạn bị hẹp thấp hơn so với trong dây chính. |
|
S |
d |
Vận tốc trôi của electron trong đoạn bị hẹp lớn hơn so với trong dây chính. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Phần dây có tiết diện hẹp không bị tích điện, suy ra điện lượng đi vào bằng với điện lượng đi ra trên một đơn vị thời gian, nghĩa là dòng điện là đồng nhất trên cả dây.
c. Mật độ electron dẫn phụ thuộc vào bản chất của vật liệu, không phụ thuộc vào đặc điểm hình học.
d. Do dòng điện là đồng nhất, nơi có tiết diện nhỏ phải có vận tốc trôi lớn.
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Hạt tải điện trong thanh thép là các electron. |
Đ |
|
b |
Tiết diện thẳng của thanh thép là 1,65 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). |
|
S |
c |
Cường độ dòng điện qua thanh thép là khoảng 86,55 A. |
Đ |
|
d |
Mật độ dòng điện của thanh thép không đổi nếu ta tăng bề dày của thanh thêm |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
b. \(S = {\left( {8 + 0,1} \right)^2} - {8^2} = 1,61\;c{m^2}\).
c. \(I = Snve = 1,61.10 - 4.8,{4.10^{27}}.0,{4.10^{ - 3}}.1,{6.10^{ - 19}} = 86,55\;A\;\)
d. \(j = I/S = nve\) không phụ thuộc tiết diện S.
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ dòng điện qua dây là \(5\) A. |
Đ |
|
b |
Trong mỗi giây, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 5 C. |
Đ |
|
c |
Trong bốn phút, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 120 C. |
|
S |
d |
Số electron đã truyền qua trong 4 phút trên là 7,5\( \times {10^{21}}\) hạt. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
b. \(q = It = 5.1 = 5\) C
c. \(q = It = 5.4.60 = 1200\) C
d. \(N = q/e = 1200/\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) = 7,{5.10^{21}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.