Một dây dẫn bằng đồng có dòng điện không đổi chạy qua. Biết rằng các hạt tải điện trong dây là các electron. Mắc một ampe kế vào giữa sợi dây như hình bên, đọc được số chỉ là 5 A.
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Cường độ dòng điện qua dây là \(5\) A.
b
Trong mỗi giây, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 5 C.
c
Trong bốn phút, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 120 C.
d
Số electron đã truyền qua trong 4 phút trên là 7,5\( \times {10^{21}}\) hạt.
Một dây dẫn bằng đồng có dòng điện không đổi chạy qua. Biết rằng các hạt tải điện trong dây là các electron. Mắc một ampe kế vào giữa sợi dây như hình bên, đọc được số chỉ là 5 A.

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ dòng điện qua dây là \(5\) A. |
|
|
b |
Trong mỗi giây, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 5 C. |
|
|
c |
Trong bốn phút, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 120 C. |
|
|
d |
Số electron đã truyền qua trong 4 phút trên là 7,5\( \times {10^{21}}\) hạt. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ dòng điện qua dây là \(5\) A. |
Đ |
|
b |
Trong mỗi giây, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 5 C. |
Đ |
|
c |
Trong bốn phút, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 120 C. |
|
S |
d |
Số electron đã truyền qua trong 4 phút trên là 7,5\( \times {10^{21}}\) hạt. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
b. \(q = It = 5.1 = 5\) C
c. \(q = It = 5.4.60 = 1200\) C
d. \(N = q/e = 1200/\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) = 7,{5.10^{21}}\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
6 |
4 |
0 |
|
Hướng dẫn giải
\(j = \frac{I}{S} = nve = 8,0 \times {10^{28}}.5,0 \times {10^{ - 5}}\;.1,6 \times {10^{ - 19}} = 640 \times {10^3}\;{\rm{A}}/{{\rm{m}}^2}.\)
Lời giải
Đáp án: |
0 |
, |
2 |
2 |
Hướng dẫn giải
\(v = \frac{I}{{Sne}} = \frac{I}{{\pi \frac{{{d^2}}}{4}ne}} = \frac{{4I}}{{\pi {d^2}ne}} = \frac{{4.2,0}}{{\pi .{{\left( {2,0 \times {{10}^{ - 3}}} \right)}^2}.1,8 \times {{10}^{29}}.1,6 \times {{10}^{ - 19}}}} = 0,22 \times {10^{ - 6}}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Cho một đoạn dây dẫn có tiết diện tròn, đường kính tiết diện đều như có một đoạn đường kính nhỏ hơn so với phần còn lại của dây dẫn. Trong quá trình dòng điện chạy qua, đoạn dây có đường kính hẹp không bị tích điện.

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Tiết diện của đoạn hẹp bé hơn tiết diện của dây chính. |
|
|
b |
Cường độ dòng điện trong dây chính bằng với cường độ dòng điện qua đoạn bị hẹp. |
|
|
c |
Mật độ electron dẫn ở đoạn bị hẹp thấp hơn so với trong dây chính. |
|
|
d |
Vận tốc trôi của electron trong đoạn bị hẹp lớn hơn so với trong dây chính. |
|
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.