Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là \(n = 1,8 \times {10^{29}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính \(d = 2,0\;{\rm{mm}}\) là \(I = 2,0\;{\rm{A}}\). Lấy độ lớn điện tích của mỗi electron là \(e = 1,6 \times {10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\). Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây nhôm đó (theo đơn vị \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}})\).
Đáp án:
Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là \(n = 1,8 \times {10^{29}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính \(d = 2,0\;{\rm{mm}}\) là \(I = 2,0\;{\rm{A}}\). Lấy độ lớn điện tích của mỗi electron là \(e = 1,6 \times {10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\). Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây nhôm đó (theo đơn vị \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}})\).
|
Đáp án: |
|
|
|
|
Quảng cáo
Trả lời:
|
Đáp án: |
0 |
, |
2 |
2 |
Hướng dẫn giải
\(v = \frac{I}{{Sne}} = \frac{I}{{\pi \frac{{{d^2}}}{4}ne}} = \frac{{4I}}{{\pi {d^2}ne}} = \frac{{4.2,0}}{{\pi .{{\left( {2,0 \times {{10}^{ - 3}}} \right)}^2}.1,8 \times {{10}^{29}}.1,6 \times {{10}^{ - 19}}}} = 0,22 \times {10^{ - 6}}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Hạt tải điện trong thanh thép là các electron. |
Đ |
|
|
b |
Tiết diện thẳng của thanh thép là 1,65 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). |
|
S |
|
c |
Cường độ dòng điện qua thanh thép là khoảng 86,55 A. |
Đ |
|
|
d |
Mật độ dòng điện của thanh thép không đổi nếu ta tăng bề dày của thanh thêm |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
b. \(S = {\left( {8 + 0,1} \right)^2} - {8^2} = 1,61\;c{m^2}\).
c. \(I = Snve = 1,61.10 - 4.8,{4.10^{27}}.0,{4.10^{ - 3}}.1,{6.10^{ - 19}} = 86,55\;A\;\)
d. \(j = I/S = nve\) không phụ thuộc tiết diện S.
Lời giải
|
Đáp án: |
6 |
4 |
0 |
|
Hướng dẫn giải
\(j = \frac{I}{S} = nve = 8,0 \times {10^{28}}.5,0 \times {10^{ - 5}}\;.1,6 \times {10^{ - 19}} = 640 \times {10^3}\;{\rm{A}}/{{\rm{m}}^2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Cho một đoạn dây dẫn có tiết diện tròn, đường kính tiết diện đều như có một đoạn đường kính nhỏ hơn so với phần còn lại của dây dẫn. Trong quá trình dòng điện chạy qua, đoạn dây có đường kính hẹp không bị tích điện.

|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Tiết diện của đoạn hẹp bé hơn tiết diện của dây chính. |
|
|
|
b |
Cường độ dòng điện trong dây chính bằng với cường độ dòng điện qua đoạn bị hẹp. |
|
|
|
c |
Mật độ electron dẫn ở đoạn bị hẹp thấp hơn so với trong dây chính. |
|
|
|
d |
Vận tốc trôi của electron trong đoạn bị hẹp lớn hơn so với trong dây chính. |
|
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

