Câu hỏi:

28/09/2025 27 Lưu

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây \(\ell = 20\,cm\). Truyền cho mỗi quả cầu điện tích \(q = {4.10^{ - 7}}C\), chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc \(2\alpha = {90^0}\). Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng mỗi quả cầu bằng bao nhiêu g? Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 Khối lượng mỗi quả cầu bằng bao nhiêu g? Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa. (ảnh 1)

Khối lượng mỗi quả cầu: \({m_1} = {m_2} = m\)

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:

+ Lực đẩy Culông \(\overrightarrow {{F_C}} \)

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Lực căng dây \(\overrightarrow T \)

Điều kiện cân bằng của quả cầu

\(\overrightarrow {{F_C}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} = - \overrightarrow T \)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\tan \alpha = \frac{{{F_C}}}{P} \Leftrightarrow P\tan \alpha = {F_C} \Leftrightarrow mg\tan {45^0} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\) (với \(r = \ell \sqrt 2 \))

\( \Leftrightarrow m = \frac{{k{q^2}}}{{2g{\ell ^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ - 14}}}}{{2.10.0,{2^2}}} = {18.10^{ - 4}}kg = 1,{8.10^{ - 3}}kg = 1,8g\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn D

\[\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{r_2^2}}{{r_1^2}} <  =  > \frac{{{F_1}}}{5} = \frac{{{2^2}}}{1} =  > {F_1} = 20N\]

Lời giải

Chọn A

AAB = qUAB = q(UAC + UCB) = qUCB = 10-9.(- 400) = - 4.10-7 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP