Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là $3{,}0^\circ\text{C}$. Thể tích khí coi là lí tưởng chứa trong mỗi lốp xe là $1{,}50 \,\text{m}^3$ và áp suất trong các lốp xe là $3{,}42 \cdot 10^5 \,\text{Pa}$. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến $42^\circ\text{C}$.
a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây áp suất lên thành lốp.
b) Sáng sớm trong mỗi lốp xe có 223,7 mol khí.
c) Khi đến trưa, áp suất trong lốp là $3,9 \cdot 10^5 \,\text{Pa}$.
d) Từ sáng sớm cho đến trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí là $10,5 \cdot 10^{-21} \,\text{J}$. Cho hằng số Boltzmann $k = 1,38 \cdot 10^{-23}\,\text{J.K}^{-1}$.
Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là $3{,}0^\circ\text{C}$. Thể tích khí coi là lí tưởng chứa trong mỗi lốp xe là $1{,}50 \,\text{m}^3$ và áp suất trong các lốp xe là $3{,}42 \cdot 10^5 \,\text{Pa}$. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến $42^\circ\text{C}$.

a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây áp suất lên thành lốp.
b) Sáng sớm trong mỗi lốp xe có 223,7 mol khí.
c) Khi đến trưa, áp suất trong lốp là $3,9 \cdot 10^5 \,\text{Pa}$.
d) Từ sáng sớm cho đến trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí là $10,5 \cdot 10^{-21} \,\text{J}$. Cho hằng số Boltzmann $k = 1,38 \cdot 10^{-23}\,\text{J.K}^{-1}$.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp. |
Đ |
|
b |
Sáng sớm trong mỗi lốp xe có 223,7 mol khí. |
Đ |
|
c |
Khi đến trưa, áp suất trong lốp là . |
Đ |
|
d |
Từ sáng sớm cho đến trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là 10,5 . Cho hằng số Boltzman . |
|
S |
Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
b) ĐÚNG
Số mol khí trong mỗi lốp xe là:
$n = \dfrac{p \cdot V}{R \cdot T} = \dfrac{3,42 \cdot 10^5 \cdot 1,5}{8,31 \cdot 276} = 223,7 \,\text{mol}$
c) SAI
$\dfrac{p_1}{T_1} = \dfrac{p_2}{T_2} \;\Rightarrow\; p_2 = T_2 \dfrac{p_1}{T_1} = 315 \cdot \dfrac{3,42 \cdot 10^5}{276} = 3,9 \cdot 10^5 \,\text{Pa}$
d) SAI
$\Delta W_\text{đ} = \dfrac{3}{2}k(T_2 - T_1) = \dfrac{3}{2} \cdot 1,38 \cdot 10^{-23} \cdot (42 - 3) = 8,07 \cdot 10^{-22} \,\text{J}$
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) |
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Trong quá trình diễn ra thí nghiệm, học sinh cần khuấy trà liên tục là để nhiệt độ của nước trà trong cốc gần như đồng đều nhau ở các vị trí khác nhau. |
Đ |
|
b |
Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm P trên đồ thị. |
S |
|
c |
Thời điểm đá tan hết ứng với điểm R trên đồ thị. |
Đ |
|
d |
Nhiệt độ môi trường xung quanh khoảng . |
|
S |
a) ĐÚNG
Trong quá trình diễn ra thí nghiệm, học sinh phải khuấy trà liên tục để đảm bảo nhiệt độ nước trong cốc trà đồng đều nhau.
b) SAI
Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm Q, khi đó nhiệt độ giảm đột ngột so với điểm P.
c) ĐÚNG
Thời điểm đá tan hết ứng với lúc nước trà bắt đầu tăng nhiệt trở lại (điểm R).
d) SAI
Nhiệt độ khi nước trà cân bằng với môi trường xấp xỉ 30°C.
Câu 2
A. $V_1 > V_2$.
B. $V_1 < V_2$.
C. $V_1 = V_2$.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ $T'$ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, ứng với các áp suất $p_1$ và $p_2$. Với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ $T'$) ta có:
$p_1 V_1 = p_2 V_2; \; \text{vì } p_1 > p_2 \Rightarrow V_1 < V_2.$

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. quả cầu bằng nhôm đạt nhiệt độ cao nhất.
B. quả cầu bằng chì đạt nhiệt độ cao nhất.
C. quả cầu bằng sắt đạt nhiệt độ cao nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. hướng từ trên xuống dưới.
B. hướng sang bên phải.
C. hướng vuông góc vào trong mặt phẳng hình vẽ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.