Câu hỏi:

28/09/2025 47 Lưu

Một vật bằng gỗ lơ lửng trên nước, phần chìm trong nước có thể tích 2 dm3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 10000 N/m3 và 8000 N/m3?

A. 2 dm3.                              
B. 2,5 dm3.               
C. 1,6 dm3.   
D. 4 dm3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Chọn B

Hướng dẫn giải

Vật lơ lửng nên \({F_A} = P\)\( \Rightarrow {d_n}{V_c} = {d_g}V \Rightarrow {10000.2.10^{ - 3}} = 8000.V \Rightarrow V = 2,{5.10^{ - 3}}{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}} = 2,5{\rm{ d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn C

Hướng dẫn giải

Khi treo vật ngoài không khí thì \({F_1} = P = 2,13{\rm{ N}}\)

Khi nhúng chìm quả cầu trong nước thì\({F_2} = P - {F_A} = 1,83{\rm{ N}}\)

\[\begin{array}{l} \Rightarrow {F_A} = P - {F_2} = {F_1} - {F_2} = 2,13 - 1,83 = 0,3{\rm{ N}}\\ \Rightarrow V = \frac{{{F_A}}}{d} = \frac{{0,3}}{{10000}} = {3.10^{ - 5}}{\rm{ }}{{\rm{m}}^3} = 30{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\end{array}\]

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi

 

S

b

 Khi vật cân bằng thì:

Đ

 

c

Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

+ Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng

+ Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)

Đ

 

d

Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực:  \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\)

 

S

 

a) Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực đàn hồi như hình vẽ.

b) Khi vật cân bằng thì:

c) Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần (như hình vẽ):

\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nhẵn bởi một lò xo (ảnh 2)

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_1}\)phương song song với mặt phẳng nghiêng

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_2}\)có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)

d) Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực:  \({{\rm{P}}_1}{\rm{ = Psin\alpha }}\),\({{\rm{P}}_2}{\rm{ = Pcos\alpha }}\)

Câu 4

A. 0,0775N.                 
B. 0,0025N.                
C. 1,2500N.                          
D. 2,0070N.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. ngả người về phía trước.                                     
B. ngả người về phía sau.
C. ngả người sang trái.                                            
D. ngả người sang phải.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP