Câu hỏi:

28/09/2025 11 Lưu

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m.

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m. (ảnh 1)

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

\({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\)\({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm tựa A, B và là hai lực song song ngược chiều

 

 

b

Ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = P}} \Leftrightarrow {{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 240\) N

 

 

c

Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}\)

 

 

d

Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng 80 N

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

\({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\)\({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm tựa A, B và là hai lực song song ngược chiều

 

S

b

Ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = P}} \Leftrightarrow {{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 240\) N

Đ

 

c

Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}\)

 

S

d

Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng 80 N

Đ

 

 Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m. (ảnh 2)

a) \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\)\({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm từa A, B và là hai lực song cùng chiều

b) \({\vec F_1}\)\({\vec F_2}\) là hai lực song song cùng chiều nên: \({F_1} + {F_2} = P \Leftrightarrow {F_1} + {F_2} = 240\)(1)

c)  - Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều:

\(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{1,2}}{{2,4}} = > {F_2} = 2{F_1}(2)\)

d) Từ (1) và (2), suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{F_1} = 80N}\\{{F_2} = 160N}\end{array}} \right.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi

 

S

b

 Khi vật cân bằng thì:

Đ

 

c

Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

+ Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng

+ Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)

Đ

 

d

Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực:  \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\)

 

S

 

a) Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực đàn hồi như hình vẽ.

b) Khi vật cân bằng thì:

c) Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần (như hình vẽ):

\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nhẵn bởi một lò xo (ảnh 2)

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_1}\)phương song song với mặt phẳng nghiêng

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_2}\)có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)

d) Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực:  \({{\rm{P}}_1}{\rm{ = Psin\alpha }}\),\({{\rm{P}}_2}{\rm{ = Pcos\alpha }}\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ

 Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng của đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. (ảnh 3)

 

 

 

 Đ

 

b

Khi bóng đèn cân bằng: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\).

 Đ

 

c

Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực.

 Đ

 

d

Lực căng dây \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 170 N}}\).

 

 S

a) Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ

Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng của đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. (ảnh 3)

b) Vì bóng đèn đang nằm cân bằng nên: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\)

c) \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0 \Leftrightarrow {\vec F_{12}} = {{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = - {\rm{\vec P}}\)\( \Rightarrow \) Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực.

d) - Điểm treo bóng đèn nằm chính giữa dây, do đó: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = F}}\)

- Độ hợp lực của \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\)\({{\rm{\vec F}}_2}\) là: \({{\rm{F}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = 2Fcos}}\frac{{{\rm{15}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 2Fcos7}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}\)

- Từ điều kiện cân bằng, ta có: F12= P = 2Fcos75°=>F =P2cos75°=1002cos75°193,2N

Câu 3

A. 8m.                          
B. 2m.                          
C. 1m.     
D. 4m.                         

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 0,0775N.                 
B. 0,0025N.                
C. 1,2500N.                          
D. 2,0070N.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP