Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m.

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m.

Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
\({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm tựa A, B và là hai lực song song ngược chiều |
|
S |
b |
Ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = P}} \Leftrightarrow {{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 240\) N |
Đ |
|
c |
Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}\) |
|
S |
d |
Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng 80 N |
Đ |
|
a) \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm từa A, B và là hai lực song cùng chiều
b) \({\vec F_1}\) và \({\vec F_2}\) là hai lực song song cùng chiều nên: \({F_1} + {F_2} = P \Leftrightarrow {F_1} + {F_2} = 240\)(1)
c) - Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều:
\(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{1,2}}{{2,4}} = > {F_2} = 2{F_1}(2)\)
d) Từ (1) và (2), suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{F_1} = 80N}\\{{F_2} = 160N}\end{array}} \right.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi |
|
S |
b |
Khi vật cân bằng thì: |
Đ |
|
c |
Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\) + Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng + Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\) |
Đ |
|
d |
Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\) |
|
S |
a) Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực đàn hồi như hình vẽ.
b) Khi vật cân bằng thì:
c) Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần (như hình vẽ):
\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_1}\)có phương song song với mặt phẳng nghiêng
+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_2}\)có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)
d) Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_1}{\rm{ = Psin\alpha }}\),\({{\rm{P}}_2}{\rm{ = Pcos\alpha }}\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ
|
Đ |
|
b |
Khi bóng đèn cân bằng: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\). |
Đ |
|
c |
Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực. |
Đ |
|
d |
Lực căng dây \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 170 N}}\). |
|
S |
a) Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ

b) Vì bóng đèn đang nằm cân bằng nên: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\)
c) \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0 \Leftrightarrow {\vec F_{12}} = {{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = - {\rm{\vec P}}\)\( \Rightarrow \) Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực.
d) - Điểm treo bóng đèn nằm chính giữa dây, do đó: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = F}}\)
- Độ hợp lực của \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_2}\) là: \({{\rm{F}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = 2Fcos}}\frac{{{\rm{15}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 2Fcos7}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}\)
- Từ điều kiện cân bằng, ta có:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.