Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2.
b
Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không.
c
Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s.
d
Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N.
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2. |
|
|
|
b |
Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không. |
|
|
|
c |
Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s. |
|
|
|
d |
Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2. |
|
S |
|
b |
Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không. |
|
S |
|
c |
Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s. |
Đ |
|
|
d |
Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N. |
|
S |
a) Gia tốc tối thiểu của xe bán tải \(a = \frac{{({v^2} - {v_0}^2)}}{{2s}} = \frac{{{{25}^2}}}{{2.70}} = 4,46(m/{s^2})\)
b) Khi xe hãm phanh, lực kéo động cơ nhỏ hơn lực hãm phanh.
c) \[t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{0 - \frac{{90}}{{3,6}}}}{{4,46}} = 5,6s\]
d) Fc = - ma = 11150N
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi |
|
S |
|
b |
Khi vật cân bằng thì: |
Đ |
|
|
c |
Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\) + Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng + Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\) |
Đ |
|
|
d |
Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\) |
|
S |
a) Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực đàn hồi như hình vẽ.
b) Khi vật cân bằng thì:
c) Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần (như hình vẽ):
\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_1}\)có phương song song với mặt phẳng nghiêng
+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_2}\)có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)
d) Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_1}{\rm{ = Psin\alpha }}\),\({{\rm{P}}_2}{\rm{ = Pcos\alpha }}\)
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó. |
|
S |
|
b |
Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính. |
Đ |
|
|
c |
Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau. |
Đ |
|
|
d |
Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe. |
|
S |
a) Sai. Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe không ngay lập tức dừng lại mà tiếp tục di chuyển do quán tính. Nó chỉ dừng lại khi các lực cản như ma sát và lực cản không khí làm giảm dần vận tốc của nó.
b) Đúng. Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn nữa trước khi dừng lại hoàn toàn, vì quán tính giữ cho xe tiếp tục di chuyển theo vận tốc ban đầu.
c) Đúng. Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản không khí tác dụng lên xe phải cân bằng nhau. Điều này phù hợp với định luật 1 Newton, khi hợp lực bằng không, xe chuyển động thẳng đều.
d) Sai. Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ không thể tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi nếu người đi xe không đạp thêm. Lực hấp dẫn kéo xe xuống dốc sẽ làm xe chậm lại, và lực đẩy thêm từ người đi xe là cần thiết để duy trì vận tốc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


