Câu hỏi:

28/09/2025 12 Lưu

Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của sắt, hợp kim và nước lần lượt là 7874 N/m3, 6750 N/m3 và 1000 kg/m3.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Trọng lực tác dụng lên hai vật là như nhau.

 

 

b

Cả hai vật đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes đặt tại tâm mỗi vật và ngược chiều trọng lực.

 

 

c

Thể tích của vật làm bằng sắt lớn hơn thể tích của vật làm bằng hợp kim.

 

 

d

Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng sắt gấp 2 lần lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng hợp kim.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Trọng lực tác dụng lên hai vật là như nhau.

Đ

 

b

Cả hai vật đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes đặt tại tâm mỗi vật và ngược chiều trọng lực.

Đ

 

c

Thể tích của vật làm bằng sắt lớn hơn thể tích của vật làm bằng hợp kim.

 

S

d

Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng sắt gấp 2 lần lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng hợp kim.

 

S

 

a. Do hai vật cùng khối lượng nên trọng lực tác dụng lên là như nhau.

c. \({m_s} = {m_{hk}},{\rm{ }}{\rho _s} > {\rho _{hk}} \Rightarrow {V_s} < {V_{hk}}\) (theo công thức \(m = \rho V\))

d. \[{m_s} = {m_{hk}} \Rightarrow {\rho _s}{V_s} = {\rho _{hk}}{V_{hk}} \Rightarrow \frac{{{V_s}}}{{{V_{hk}}}} = \frac{{{\rho _{hk}}}}{{{\rho _s}}} \Rightarrow \frac{{{F_{{A_s}}}}}{{{F_{{A_{hk}}}}}} = \frac{{{\rho _l}g{V_s}}}{{{\rho _l}g{V_{hk}}}} = \frac{{{\rho _{hk}}}}{{{\rho _s}}} = \frac{{7874}}{{6750}} \approx 1,17\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi

 

S

b

 Khi vật cân bằng thì:

Đ

 

c

Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

+ Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng

+ Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)

Đ

 

d

Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực:  \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\)

 

S

 

a) Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực đàn hồi như hình vẽ.

b) Khi vật cân bằng thì:

c) Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần (như hình vẽ):

\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nhẵn bởi một lò xo (ảnh 2)

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_1}\)phương song song với mặt phẳng nghiêng

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_2}\)có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)

d) Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực:  \({{\rm{P}}_1}{\rm{ = Psin\alpha }}\),\({{\rm{P}}_2}{\rm{ = Pcos\alpha }}\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ

 Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng của đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. (ảnh 3)

 

 

 

 Đ

 

b

Khi bóng đèn cân bằng: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\).

 Đ

 

c

Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực.

 Đ

 

d

Lực căng dây \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 170 N}}\).

 

 S

a) Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ

Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng của đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. (ảnh 3)

b) Vì bóng đèn đang nằm cân bằng nên: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\)

c) \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0 \Leftrightarrow {\vec F_{12}} = {{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = - {\rm{\vec P}}\)\( \Rightarrow \) Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực.

d) - Điểm treo bóng đèn nằm chính giữa dây, do đó: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = F}}\)

- Độ hợp lực của \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\)\({{\rm{\vec F}}_2}\) là: \({{\rm{F}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = 2Fcos}}\frac{{{\rm{15}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 2Fcos7}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}\)

- Từ điều kiện cân bằng, ta có: F12= P = 2Fcos75°=>F =P2cos75°=1002cos75°193,2N

Câu 3

A. 8m.                          
B. 2m.                          
C. 1m.     
D. 4m.                         

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 0,0775N.                 
B. 0,0025N.                
C. 1,2500N.                          
D. 2,0070N.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP