Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của sắt, hợp kim và nước lần lượt là 7874 N/m3, 6750 N/m3 và 1000 kg/m3.
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Trọng lực tác dụng lên hai vật là như nhau.
b
Cả hai vật đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes đặt tại tâm mỗi vật và ngược chiều trọng lực.
c
Thể tích của vật làm bằng sắt lớn hơn thể tích của vật làm bằng hợp kim.
d
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng sắt gấp 2 lần lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng hợp kim.
Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của sắt, hợp kim và nước lần lượt là 7874 N/m3, 6750 N/m3 và 1000 kg/m3.
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Trọng lực tác dụng lên hai vật là như nhau. |
|
|
b |
Cả hai vật đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes đặt tại tâm mỗi vật và ngược chiều trọng lực. |
|
|
c |
Thể tích của vật làm bằng sắt lớn hơn thể tích của vật làm bằng hợp kim. |
|
|
d |
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng sắt gấp 2 lần lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng hợp kim. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Trọng lực tác dụng lên hai vật là như nhau. |
Đ |
|
b |
Cả hai vật đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes đặt tại tâm mỗi vật và ngược chiều trọng lực. |
Đ |
|
c |
Thể tích của vật làm bằng sắt lớn hơn thể tích của vật làm bằng hợp kim. |
|
S |
d |
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng sắt gấp 2 lần lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng hợp kim. |
|
S |
a. Do hai vật cùng khối lượng nên trọng lực tác dụng lên là như nhau.
c. \({m_s} = {m_{hk}},{\rm{ }}{\rho _s} > {\rho _{hk}} \Rightarrow {V_s} < {V_{hk}}\) (theo công thức \(m = \rho V\))
d. \[{m_s} = {m_{hk}} \Rightarrow {\rho _s}{V_s} = {\rho _{hk}}{V_{hk}} \Rightarrow \frac{{{V_s}}}{{{V_{hk}}}} = \frac{{{\rho _{hk}}}}{{{\rho _s}}} \Rightarrow \frac{{{F_{{A_s}}}}}{{{F_{{A_{hk}}}}}} = \frac{{{\rho _l}g{V_s}}}{{{\rho _l}g{V_{hk}}}} = \frac{{{\rho _{hk}}}}{{{\rho _s}}} = \frac{{7874}}{{6750}} \approx 1,17\].
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi |
|
S |
b |
Khi vật cân bằng thì: |
Đ |
|
c |
Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\) + Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng + Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\) |
Đ |
|
d |
Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\) |
|
S |
a) Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực đàn hồi như hình vẽ.
b) Khi vật cân bằng thì:
c) Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần (như hình vẽ):
\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\)

+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_1}\)có phương song song với mặt phẳng nghiêng
+ Thành phần \({{\rm{\vec P}}_2}\)có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\)
d) Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_1}{\rm{ = Psin\alpha }}\),\({{\rm{P}}_2}{\rm{ = Pcos\alpha }}\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ
|
Đ |
|
b |
Khi bóng đèn cân bằng: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\). |
Đ |
|
c |
Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực. |
Đ |
|
d |
Lực căng dây \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 170 N}}\). |
|
S |
a) Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ

b) Vì bóng đèn đang nằm cân bằng nên: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\)
c) \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0 \Leftrightarrow {\vec F_{12}} = {{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = - {\rm{\vec P}}\)\( \Rightarrow \) Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực.
d) - Điểm treo bóng đèn nằm chính giữa dây, do đó: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = F}}\)
- Độ hợp lực của \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_2}\) là: \({{\rm{F}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = 2Fcos}}\frac{{{\rm{15}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 2Fcos7}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}\)
- Từ điều kiện cân bằng, ta có:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.