Câu hỏi:

29/09/2025 49 Lưu

Một thanh nhôm 0,1 kg ở $150^\circ$C được thả vào một cốc chứa 0,2 kg nước ở $30^\circ$C. Cốc làm bằng thuỷ tinh có khối lượng 0,05 kg, nhiệt dung riêng của thuỷ tinh là $800\ \text{J}/\text{kgK}$. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là $880\ \text{J}/\text{kgK}$, nhiệt dung riêng của nước $4200\ \text{J}/\text{kgK}$. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là

A. $39^\circ$C.

B. $43^\circ$C.

C. $33^\circ$C.

D. $41^\circ$C.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Nhôm toả nhiệt:
$Q_1 = m_1 c_1 (t_1 - t_3)$

Nước và cốc thuỷ tinh thu nhiệt:
$Q_2 = m_2 c_2 (t_3 - t_2)$, $Q_3 = m_3 c_3 (t_3 - t_2)$

Thiết lập phương trình:
$Q_1 = Q_2 + Q_3$

$\Rightarrow m_1 c_1 (t_1 - t_3) = m_2 c_2 (t_3 - t_2) + m_3 c_3 (t_3 - t_2)$

$0{,}1 \cdot 880 \cdot (150 - t_3) = 0{,}2 \cdot 4200 \cdot (t_3 - 30) + 0{,}05 \cdot 800 \cdot (t_3 - 30)$

Giải ra được: $t_3 = 41^\circ$C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này là 226 kJ

 

S

b

Thể tích hơi nước sau khi toàn bộ nước bốc hơi xấp xỉ 85 lít.

Đ

 

c

Công do hơi nước sinh ra khi đẩy pittông lên là 8,6 (kJ).

Đ

 

d

Phải làm lạnh đều khối khí đến nhiệt độ 50 °C để chiều cao cột không khí trong xilanh giảm còn 0,8 chiều cao ban đầu.

 

S

a) SAI

Nhiệt lượng cần thiết để hoá hơi hoàn toàn lượng nước này là:
\[
Q = L \cdot m = 2260 \cdot 0{,}05 = 113\ \text{kJ}.
\]

b) ĐÚNG

Số mol nước là:
\[
n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{50}{18} = 2{,}78\ \text{mol}.
\]

Áp suất trong xi lanh cân bằng với áp suất khí quyển nên
\[
p = 1\ \text{atm} = 1{,}013 \cdot 10^5\ \text{N/m}^2.
\]

Thể tích hơi sau khi toàn bộ nước biến thành hơi ở $100^\circ$C là:
\[
pV = nRT \;\Rightarrow\; V = \dfrac{nRT}{p}
= \dfrac{2{,}78 \cdot 8{,}31 \cdot (100+273)}{1{,}013 \cdot 10^5}
= 0{,}085\ \text{m}^3 = 85\ \text{lít}.
\]

c) ĐÚNG

Công mà khối khí thực hiện khi nước biến thành hơi và đẩy pittông đi lên là:
\[
A = p \cdot \Delta V = 1{,}013 \cdot 10^5 \cdot 0{,}085 \approx 8{,}6\ \text{kJ}.
\]

d) SAI

Để chiều cao cột khí giảm còn $0,8$ ban đầu thì:
\[
V_2 = 0{,}8 V_1.
\]

Đây là quá trình đẳng áp nên nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với thể tích.
Do đó:
\[
T_2 = 0{,}8 T_1 = 298{,}4\ \text{K} = 25{,}4^\circ\text{C}.
\]

Câu 2

A. 60 %.

B. 40 %.

C. 11,9 %.

D. 88,1 %.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Hiệu suất động cơ nhiệt là: $H = (1 - T_2/T_1)\cdot 100\% = 40\%$.

Câu 3

Trong động cơ diesel của một xe bán tải loại Ranger Raptor 4 xi lanh. Mỗi xi lanh có thể tích 0,875 lít. Trong động cơ diesel không có sự trộn sẵn giữa dầu diesel và không khí trước khi nén như trong động cơ xăng. Thay vào đó, quá trình diễn ra như sau:

1. Ở kì thứ nhất, không khí tự nhiên được hút vào động cơ ở nhiệt độ $27^\circ$C và áp suất 1 atm.
2. Trong kì thứ hai, không khí trong xi lanh bị nén lại với tỉ số nén của thể tích là 14:1 và áp suất lên tới 45 atm, làm nhiệt độ trong buồng đốt tăng lên.
3. Sau khi nén xong, ở kì thứ 3 nhiên liệu diesel được phun trực tiếp vào buồng đốt thông qua kim phun.
4. Dưới áp suất và nhiệt độ cao, nhiên liệu bốc cháy mà không cần tia lửa điện.

Biết hiệu suất của động cơ diesel là 45%. Biết rằng năng lượng sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 35 MJ. Bỏ qua các quá trình trao đổi nhiệt với môi trường và với động cơ.

Trong động cơ diesel của một xe bán tải loại Ranger Raptor 4 xi lanh. Mỗi xi lanh có thể tích 0,875 lít. Trong động cơ diesel không có sự trộn sẵn giữa dầu diesel và không khí trước khi nén như trong động cơ xăng. Thay vào đó, quá trình diễn ra như sau: (ảnh 1)
a. Trong động cơ diesel các bu-gi đánh lửa sẽ đốt cháy dầu diesel để sinh công.
b. Nhiệt độ trong buồng đốt ngay khi dầu diesel được phun vào là $691{,}3^\circ$C.
c. Công của động cơ sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là $15{,}75\ \text{MJ}$.
d. Biết xe có khối lượng 2,4 tấn, lực phát động của động cơ là 12400 N, lực ma sát do mặt đường (đường nằm ngang) tác dụng lên xe bằng 0,487 trọng lượng xe. Với 1 lít dầu diesel xe chạy được quãng đường 25 km. Lấy $g = 10\ \text{m/s}^2$.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cực quang là hiện tượng ánh sáng rực rỡ xuất hiện trên bầu trời ban đêm gần các cực của Trái Đất – thường thấy ở Bắc bán cầu (Aurora Borealis) và Nam bán cầu (Aurora Australis). Về nguyên nhân: Mặt Trời phát ra các hạt mang điện (chủ yếu electron và proton). Trái Đất giống như một nam châm khổng lồ, có từ trường bao quanh. Khi các electron từ gió Mặt Trời tiến vào vùng gần Trái Đất, chuyển động bị từ trường Trái Đất uốn cong và xoắn theo các đường sức từ, đi về cực. Gần cực, các electron này va chạm với các nguyên tử/ion trong khí quyển (chủ yếu là Oxy và Nito). Các nguyên tử bị kích thích phát ra ánh sáng khi trở lại trạng thái ban đầu và tạo nên các màn màu xanh lá, đỏ, tím… lượn lờ trên trời: đó chính là Cực Quang.

Cực quang là hiện tượng ánh sáng rực rỡ xuất hiện trên bầu trời ban đêm gần các cực của Trái Đất – thường thấy ở Bắc bán  cầu (Aurora Borealis) và Nam bán cầu (Aurora Australis). (ảnh 1)

Một electron từ gió Mặt Trời bay tới Trái Đất với vận tốc ban đầu $v = 2{,}10^6\ \text{m/s}$, hướng song song với mặt phẳng xích đạo (vuông góc với từ trường Trái Đất). Giả sử tại một điểm gần Trái Đất, từ trường có độ lớn $B = 3\cdot 10^{-5}\ \text{T}$ (giá trị trung thế gần bề mặt Trái Đất). Biết khối lượng electron là $9{,}1\cdot 10^{-31}\ \text{kg}$ và điện tích electron là $1{,}6\cdot 10^{-19}\ \text{C}$. Bán kính quỹ đạo xoắn ốc (còn gọi là bán kính Larmor) mà electron quay quanh đường sức từ ngay khi đến bề mặt Trái Đất là bao nhiêu cm? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP