Một máy sấy tóc gồm có một cuộn dây làm nóng không khí và một quạt thổi không khí nóng ra ngoài. Biết nhiệt dung riêng của không khí là 990 J/(kg·K). Máy sấy lấy không khí từ phòng có nhiệt độ 20 °C, cuộn dây truyền nhiệt cho không khí với công suất 600 W và làm nóng không khí lên tới 40 °C.
Một máy sấy tóc gồm có một cuộn dây làm nóng không khí và một quạt thổi không khí nóng ra ngoài. Biết nhiệt dung riêng của không khí là 990 J/(kg·K). Máy sấy lấy không khí từ phòng có nhiệt độ 20 °C, cuộn dây truyền nhiệt cho không khí với công suất 600 W và làm nóng không khí lên tới 40 °C.

Khối lượng không khí lưu thông qua máy sấy trong mỗi giây là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Quảng cáo
Trả lời:

Mỗi giây có khối lượng m qua máy sấy, nó nhận nhiệt lượng 600 J và tăng nhiệt độ thêm 20 °C nên ta có
Q = m c_k \Delta t \;\;\Rightarrow\;\;
m = \dfrac{Q}{c_k \Delta t}
= \dfrac{600}{990 \cdot 20}
= 0{,}03\ \text{kg}.
\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Không khí nóng làm bay hơi nước trong tóc. Biết khối lượng nước trong tóc là 110 g, nhiệt lượng cần để tóc ướt nóng lên và nước bay hơi 1 g ở 40 °C là 2200 J. Có 95% năng lượng máy sấy truyền cho không khí sẽ được truyền cho tóc ướt. Thời gian cần thiết để làm khô tóc là bao nhiêu phút (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Không khí nóng làm bay hơi nước trong tóc. Biết khối lượng nước trong tóc là 110 g, nhiệt lượng cần để tóc ướt nóng lên và nước bay hơi 1 g ở 40 °C là 2200 J. Có 95% năng lượng máy sấy truyền cho không khí sẽ được truyền cho tóc ướt. Thời gian cần thiết để làm khô tóc là bao nhiêu phút (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Nhiệt lượng để tóc tăng nhiệt độ từ 20 °C đến 40 °C rồi bay hơi hết là
\[
Q_1 = m_n L.
\]
Để truyền được nhiệt lượng \(Q_1\) cho tóc ướt, máy sấy cần truyền nhiệt lượng \(Q_2\) cho không khí. Khi đó:
\[
Q_1 = 0{,}95 Q_2 = 0{,}95 P t
\;\;\Rightarrow\;\;
t = \dfrac{m_n L}{0{,}95 P}.
\]
\[
t = \dfrac{110 \cdot 2200}{0{,}95 \cdot 600}
= 424{,}6\ \text{s}
= 7{,}1\ \text{min}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Muối ăn.
B. Thuỷ tinh.
C. Kim cương.
D. Thạch anh.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Muối ăn, kim cương, thạch anh là chất rắn kết tinh, còn thủy tinh là chất rắn vô định hình.
Lời giải
Sóng điện từ là sóng ngang, có vectơ cường độ điện trường $\vec{E}$ và vectơ cảm ứng từ $\vec{B}$ dao động theo hai phương vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng $\vec{v}$. Ba vectơ $\vec{E}$, $\vec{B}$ và $\vec{v}$ lập thành một tam diện thuận.
Dựa vào hình vẽ ở bốn phương án, ta thấy chỉ có hình vẽ ở phương án D thỏa mãn ba vectơ $\vec{E}$, $\vec{B}$ và $\vec{v}$ lập thành một tam diện thuận.
Câu 3
A. X → Y → Z; $i = 0{,}10\ \text{A}$.
B. Z → Y → X; $i = 0{,}10\ \text{A}$.
C. X → Y → Z; $i = 1{,}1\ \text{A}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều nhưng không làm thay đổi tần số dòng điện.
B. Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều cả về độ lớn và tần số của dòng điện.
C. Máy biến áp là thiết bị không tiêu thụ điện năng, chỉ chuyển hoá điện áp của dòng điện.
D. Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ có phần lõi sắt là nam châm vĩnh cửu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.