Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả bón phân lân cho cây lúa. Họ bón vào đất phân lân có đánh dấu đồng vị phóng xạ \(^{32}\mathrm{P}\), với độ phóng xạ trong \(1\ \mathrm{kg}\) đất lúc bón \((t=0)\) là \(H_0 = 200\ \mathrm{Bq}\). Biết rằng chu kì bán rã của \(^{32}\mathrm{P}\) là \(14{,}3\) ngày và thời gian thí nghiệm kéo dài \(12\) ngày. Sau \(12\) ngày, họ đo được độ phóng xạ trong \(1\ \mathrm{kg}\) cây lúa là \(H_1 = 25\ \mathrm{Bq}\) và trong \(1\ \mathrm{kg}\) đất là \(H_2 = 78\ \mathrm{Bq}\). Giả sử ban đầu trong đất trồng chưa có đồng vị \(^{32}\mathrm{P}\).

a. Hằng số phóng xạ là \(\lambda = 5{,}6\cdot10^{-7}\ (\mathrm{s}^{-1})\).
b. Bỏ qua sự khuếch tán, độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau 12 ngày là \(200\ \mathrm{Bq}\).
c. Tỉ lệ phần trăm lượng phân lân hấp thụ vào cây là \(45\%\).
d. Tỉ lệ phần trăm thất thoát là \(69{,}7\%\).
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Hằng số phân rã phóng xạ là |
Đ |
|
b |
Bỏ qua sự khuếch tán, độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau 12 ngày là 200 Bq. |
|
S |
c |
Tỉ lệ phần trăm lượng phân lân hấp thụ vào cây là 45%. |
|
S |
d |
Tỉ lệ phần trăm thất thoát là 69,7%. |
|
S |
a. Đúng.
Hằng số phóng xạ là \(\lambda=\dfrac{\ln 2}{T}=5{,}6\cdot10^{-7}\ (\mathrm{s}^{-1})\).
b. Sai.
Độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau \(12\) ngày là
\(H(t)=H_0\cdot 2^{-\frac{t}{T}}=200\cdot 2^{-\frac{12}{14{,}3}}\approx 112\ \mathrm{Bq/m^3}\).
c. Sai.
Tỉ lệ phần trăm lương phân lân hấp thụ vào cây là \(\dfrac{H_1}{H(t)}\cdot 100\%=\dfrac{25}{112}\cdot 100\% \approx 22{,}3\%\).
d. Sai.
Tỉ lệ phần trăm còn lại trong đất là \(\dfrac{H_2}{H(t)}\cdot 100\%=\dfrac{78}{112}\cdot 100\% \approx 69{,}6\%\).
Phần trăm thất thoát là: \(100\% - 69{,}6\% - 22{,}3\% = 8{,}1\%\).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phản ứng: \(^4_2\mathrm{He} + ^{14}_7\mathrm{N} \rightarrow ^1_1\mathrm{p} + ^{17}_8\mathrm{O}\)
Năng lượng của phản ứng là:
\(E = (m_{\mathrm{He}} + m_{\mathrm{N}} - m_{\mathrm{p}} - m_{\mathrm{O}})\,c^2 = (4{,}0015 + 13{,}9992 - 1{,}0073 - 16{,}9991)\,\text{amu}\,c^2\)
\(= (4{,}0015 + 13{,}9992 - 1{,}0073 - 16{,}9991)\cdot 931{,}5\,\text{MeV} = -5{,}31\,\text{MeV}\)
Lời giải
Độ lớn công mà hệ thực hiện: \(A_{12} = 0\) (đẳng tích)
\(A_{23} = |p_2\,(V_2 - V_1)| = 2p_1V_1\)
Hệ thực hiện công nên \(A_{23} = -2p_1V_1\).
Quá trình 1–2 đẳng tích nên ta có \(\dfrac{T_2}{T_1} = \dfrac{p_2}{p_1} = 2\)
Quá trình 2–3 đẳng áp tương tự ta có \(T_3 = 2T_2 = 4T_1\)
Độ biến thiên nội năng 1–3: \(\Delta U = \dfrac{3}{2}nR\,(T_3 - T_1) = \dfrac{9}{2}nRT_1\)
Mặt khác ở trạng thái ban đầu ta có \(p_1V_1 = nRT_1\)
và \(\Delta U = A + Q\)
Suy ra \(nRT_1 = 0{,}2\ \text{kJ}\)
Công \(A = -2nRT_1 = -0{,}4\ \text{kJ}\)
⇒ Độ lớn công: \(0{,}4\ \text{kJ}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 2.
B. 4.
C. \(\sqrt{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
B. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.