Câu hỏi:

04/10/2025 16 Lưu

Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả bón phân lân cho cây lúa. Họ bón vào đất phân lân có đánh dấu đồng vị phóng xạ \(^{32}\mathrm{P}\), với độ phóng xạ trong \(1\ \mathrm{kg}\) đất lúc bón \((t=0)\) là \(H_0 = 200\ \mathrm{Bq}\). Biết rằng chu kì bán rã của \(^{32}\mathrm{P}\) là \(14{,}3\) ngày và thời gian thí nghiệm kéo dài \(12\) ngày. Sau \(12\) ngày, họ đo được độ phóng xạ trong \(1\ \mathrm{kg}\) cây lúa là \(H_1 = 25\ \mathrm{Bq}\) và trong \(1\ \mathrm{kg}\) đất là \(H_2 = 78\ \mathrm{Bq}\). Giả sử ban đầu trong đất trồng chưa có đồng vị \(^{32}\mathrm{P}\).

Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả bón phân lân cho cây lú (ảnh 1)

a. Hằng số phóng xạ là \(\lambda = 5{,}6\cdot10^{-7}\ (\mathrm{s}^{-1})\).
b. Bỏ qua sự khuếch tán, độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau 12 ngày là \(200\ \mathrm{Bq}\).
c. Tỉ lệ phần trăm lượng phân lân hấp thụ vào cây là \(45\%\).
d. Tỉ lệ phần trăm thất thoát là \(69{,}7\%\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Hằng số phân rã phóng xạ là 5,6.10-7 (s-1).

Đ

 

b

Bỏ qua sự khuếch tán, độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau 12 ngày là 200 Bq.

 

S

c

Tỉ lệ phần trăm lượng phân lân hấp thụ vào cây là 45%.

 

S

d

Tỉ lệ phần trăm thất thoát là 69,7%.

 

S

a. Đúng.
Hằng số phóng xạ là \(\lambda=\dfrac{\ln 2}{T}=5{,}6\cdot10^{-7}\ (\mathrm{s}^{-1})\).

b. Sai.
Độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau \(12\) ngày là
\(H(t)=H_0\cdot 2^{-\frac{t}{T}}=200\cdot 2^{-\frac{12}{14{,}3}}\approx 112\ \mathrm{Bq/m^3}\).

c. Sai.
Tỉ lệ phần trăm lương phân lân hấp thụ vào cây là \(\dfrac{H_1}{H(t)}\cdot 100\%=\dfrac{25}{112}\cdot 100\% \approx 22{,}3\%\).

d. Sai.
Tỉ lệ phần trăm còn lại trong đất là \(\dfrac{H_2}{H(t)}\cdot 100\%=\dfrac{78}{112}\cdot 100\% \approx 69{,}6\%\).

Phần trăm thất thoát là: \(100\% - 69{,}6\% - 22{,}3\% = 8{,}1\%\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phản ứng: \(^4_2\mathrm{He} + ^{14}_7\mathrm{N} \rightarrow ^1_1\mathrm{p} + ^{17}_8\mathrm{O}\)

Năng lượng của phản ứng là:
\(E = (m_{\mathrm{He}} + m_{\mathrm{N}} - m_{\mathrm{p}} - m_{\mathrm{O}})\,c^2 = (4{,}0015 + 13{,}9992 - 1{,}0073 - 16{,}9991)\,\text{amu}\,c^2\)
\(= (4{,}0015 + 13{,}9992 - 1{,}0073 - 16{,}9991)\cdot 931{,}5\,\text{MeV} = -5{,}31\,\text{MeV}\)

Lời giải

Độ lớn công mà hệ thực hiện: \(A_{12} = 0\) (đẳng tích)

\(A_{23} = |p_2\,(V_2 - V_1)| = 2p_1V_1\)

Hệ thực hiện công nên \(A_{23} = -2p_1V_1\).

Quá trình 1–2 đẳng tích nên ta có \(\dfrac{T_2}{T_1} = \dfrac{p_2}{p_1} = 2\)

Quá trình 2–3 đẳng áp tương tự ta có \(T_3 = 2T_2 = 4T_1\)

Độ biến thiên nội năng 1–3: \(\Delta U = \dfrac{3}{2}nR\,(T_3 - T_1) = \dfrac{9}{2}nRT_1\)

Mặt khác ở trạng thái ban đầu ta có \(p_1V_1 = nRT_1\)

và \(\Delta U = A + Q\)

Suy ra \(nRT_1 = 0{,}2\ \text{kJ}\)

Công \(A = -2nRT_1 = -0{,}4\ \text{kJ}\)

⇒ Độ lớn công: \(0{,}4\ \text{kJ}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.                  

B. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

C. nhiệt lượng vật nhận được.                               
D. bản chất của chất tạo nên vật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP