Kim loại calcium (Ca) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy \({\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2}\) với dòng điện có cường độ 3000 A và điện áp \({\rm{U}} = 25\;{\rm{V}}.\) Hiệu suất điện phân là 80%. Tính điện năng (theo kWh) đã sử dụng điều chế 1 kg Ca. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho biết:
Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = {\rm{U}}.{{\rm{n}}_{\rm{e}}}.{\rm{F}}\) (với \({{\rm{n}}_{\rm{e}}}\) là số mol electron trao đổi giữa điện cực với các chất điện phân; \({\rm{F}} = 96485{\rm{C}}/{\rm{mol}}\)).
Kim loại calcium (Ca) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy \({\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2}\) với dòng điện có cường độ 3000 A và điện áp \({\rm{U}} = 25\;{\rm{V}}.\) Hiệu suất điện phân là 80%. Tính điện năng (theo kWh) đã sử dụng điều chế 1 kg Ca. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho biết:
Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = {\rm{U}}.{{\rm{n}}_{\rm{e}}}.{\rm{F}}\) (với \({{\rm{n}}_{\rm{e}}}\) là số mol electron trao đổi giữa điện cực với các chất điện phân; \({\rm{F}} = 96485{\rm{C}}/{\rm{mol}}\)).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 41,9.
Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = U.{n_e}.F\) = U.I.t = U.q (đơn vị J).
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ca}}}} = \frac{{1000}}{{40}} = 25(\;{\rm{mol}}) \Rightarrow {n_e} = \) \(25.2 = 50(\;{\rm{mol}})\).
Gọi A là điện năng tiêu thụ khi điện phân \( \Rightarrow 80\% .{\rm{A}} = \frac{{25 \times 50 \times 96485}}{{3,{{6.10}^6}}}\)
\( \Rightarrow A \approx 41,9{\rm{kWh}}\).
Chú ý: 1kWh = \(3,{6.10^6}\,J.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 1,64
Đổi: 20 cm = 0,2 m; 0,01 mm = 0,001 cm.
\(\begin{array}{l}S = 3,14 \times {(0,2)^2} = 0,1256\;{{\rm{m}}^2} = 1256\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \Rightarrow {V_{Ag}} = 1256.0,001 = 1,256(\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}).\\ \Rightarrow {m_{Ag}} = 1,256.10,5 = 13,188\;({\rm{g)}} \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{13,188}}{{108}} = 0,1222\;{\rm{mol}}{\rm{.}}\end{array}\)
Ta có: \(Q = {n_e}.F = I.t \Rightarrow t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,1222.96500}}{2} = 5896,5\,\,(s) \simeq 1,64\,(h).\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 3,3.
Ta có: \(I.t{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_e}.F \Rightarrow {n_e} = \frac{{I.t}}{F} = \frac{{1,5.7200}}{{96500}} = 0,1119\,\,mol\)
Phương trình điện phân:
\[\begin{array}{l}N{i^{2 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ }}2e{\rm{ }}\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ }}Ni\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1119\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,1119}}{2}{\rm{ }}mol\end{array}\]
m Ni mạ = \[\frac{{0,1119}}{2}.58,7 \approx 3,3{\rm{ }}g.\]
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.