Câu hỏi:

08/10/2025 248 Lưu

Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là

A. Fe, Cu, Ag+.            
B. Mg, Fe2+, Ag.          
C. Mg, Cu, Cu2+.         
D. Mg, Fe, Cu.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dựa vào thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá, xác định được các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là Mg, Fe, Cu.

Phương trình hóa học minh họa:

3Mg + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 2Fe

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 41,9.

Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = U.{n_e}.F\) = U.I.t = U.q (đơn vị J).

 \({{\rm{n}}_{{\rm{Ca}}}} = \frac{{1000}}{{40}} = 25(\;{\rm{mol}}) \Rightarrow {n_e} = \) \(25.2 = 50(\;{\rm{mol}})\).

Gọi A là điện năng tiêu thụ khi điện phân \( \Rightarrow 80\% .{\rm{A}} = \frac{{25 \times 50 \times 96485}}{{3,{{6.10}^6}}}\)

\( \Rightarrow A \approx 41,9{\rm{kWh}}\).

Chú ý: 1kWh = \(3,{6.10^6}\,J.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 1,64

Đổi: 20 cm = 0,2 m; 0,01 mm = 0,001 cm.

\(\begin{array}{l}S = 3,14 \times {(0,2)^2} = 0,1256\;{{\rm{m}}^2} = 1256\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \Rightarrow {V_{Ag}} = 1256.0,001 = 1,256(\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}).\\ \Rightarrow {m_{Ag}} = 1,256.10,5 = 13,188\;({\rm{g)}} \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{13,188}}{{108}} = 0,1222\;{\rm{mol}}{\rm{.}}\end{array}\)

Ta có: \(Q = {n_e}.F = I.t \Rightarrow t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,1222.96500}}{2} = 5896,5\,\,(s) \simeq 1,64\,(h).\)