Câu hỏi:

11/10/2025 5 Lưu

II. Viết (6,0 điểm)

(2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của anh/ chị về nhân vật Xinh Nhã trong văn bản ở phần đọc hiểu.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.

Yêu cầu về kiến thức: 

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.

Sau đây là một hướng gợi ý: 

- Xinh Nhã là nhân vật chính trong đoạn trích của sử thi Ê đê; con trai của tù trưởng Gia Rơ Khốt, mang trong mình mối thù sâu sắc và chí khí anh hùng.

- Phẩm chất tiêu biểu:

+ Hiếu thảo, trọng tình cảm: quyết tâm trả thù cho cha, cứu mẹ khỏi tay kẻ thù.

+ Dũng cảm, gan dạ: không sợ hiểm nguy, chiến đấu kiên cường với voi dữ và kẻ địch.

+ Trí tuệ, mưu lược: biết linh hoạt, ứng biến trong chiến đấu, làm chủ tình huống.

+ Uy phong, chính nghĩa: được ông bà Giỗn (biểu tượng thần linh) trợ sức  chính nghĩa được ủng hộ.

+ Được nhân dân yêu mến: dân làng tự nguyện đi theo  thể hiện vai trò lãnh đạo cộng đồng.

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật:

+ Ngôn ngữ đậm chất sử thi, lời thoại giàu hình ảnh.

+ Sử dụng các hình tượng phóng đại, so sánh sinh động tạo nên không khí anh hùng ca.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Ngôi kể: ngôi kể thứ ba.

- Nhân vật chính: Xinh Nhã và Gia Rơ Bú.

Lời giải

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

-Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. 

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Từ bỏ thói quen ngại giao tiếp.

c Triển khai vấn đề nghị luận

- Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm, luận cứ phù hợp, có sức thuyết phục; sử dụng tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

* Mở bài: Nêu rõ thói quen cần từ bỏ: ngại giao tiếp đối mặt.

* Thân bài:

- Khái niệm: Ngại giao tiếp đối mặt là tâm trạng lo lắng, e ngại khi phải giao tiếp trực tiếp với người khác, đặc biệt là trong các tình huống cần sự trao đổi ý kiến, làm việc nhóm hoặc thậm chí trong các mối quan hệ cá nhân.

- Các biểu hiện của thói quen ngại giao tiếp đối mặt:

+ Luôn cảm thấy lo lắng, sợ hãi quá mức khi phải đối mặt với các tình huống tương tác xã hội thông thường: lo sợ bị phán xét, lo bản thân bị bối rối, sợ người khác biết mình đang lo lắng...

+ Có xu hướng tự cô lập bản thân, né tránh các tình huống cần sự giao tiếp trực tiếp hay thể hiện bản thân trước đám đông

+ Không muốn giao tiếp trực tiếp với người khác mà chỉ muốn giao tiếp gián tiếp thông qua các kênh nghe, nhìn, tin nhắn, mạng xã hội...dù có khi đang ở trong cùng một không gian (lớp học, gia đình...)

+ Luôn cảm thấy xấu hổ, thiếu tự tin, thường hay thu mình và không dám tự do bộc lộ suy nghĩ, quan điểm của cá nhân đối với vấn đề giao tiếp

- Phân tích tác động tiêu cực của thói quen ngại giao tiếp đối mặt.

+ Về tâm lý: cảm giác thiếu tự tin, nhút nhát, sợ bị đánh giá…

+ Về công việc, học tập: khó khăn trong giải quyết các nhiệm vụ, đánh mất cơ hội học hỏi, hạn chế cơ hội phát triển bản thân, khó khăn trong giao tiếp…

+ Trong việc tạo lập các mối quan hệ xã hội: mất kết nối, khó xây dựng các mối quan hệ thân thiết, gần gũi…

- Gợi ý giải pháp để từ bỏ thói quen ngại giao tiếp đối mặt:

+ Về nhận thức: Hiểu được giao tiếp đối mặt là hình thức giao tiếp quan trọng để con người sống và làm việc hiệu quả, chất lượng.

+ Về hành động: Phải nỗ lực vượt qua áp lực về tâm lý, rèn luyện kĩ năng nói, bộc lộ cảm xúc; tìm kiếm sự hỗ trợ và giúp đỡ từ những người thân…

Lưu ý: Trong quá trình phân tích HS cần có những bằng chứng phù hợp.

* Kết bài: Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ thói quen.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt

e. Sáng tạo

- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.           

-Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP