I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Năm mươi người con theo cha xuống biển
Năm mươi người con theo mẹ lên rừng
Những người con ngồi đúc trống đồng
Tiếng chim hót phổ vào giọng nói
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
Tiếng Việt ơi, tiếng Việt có từ đâu
Sau tiếng Mẹ là tiếng Yêu thánh thót
Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt
Tiếng Đất nghe chắc nịch vững bền
Tiếng Cơm nghe ngạt ngào hương thơm
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng
Tiếng dế đêm trăng thanh vời vợi
Tiếng hổ gầm vang trong hốc núi
Tiếng mây bay vương vấn sắc trời
Tiếng sấm rền và tiếng mưa rơi
Tiếng nhịp đập trái tim thiếu nữ
Tiếng bập bùng nhen trong bếp lửa
Những thanh âm tha thiết bồi hồi
Bật ra thành tiếng Việt trên môi…
(Trích Tiếng Việt mến yêu, Nguyễn Phan Hách, Nguồn: Báo Nhân dân số Tết 2011)
I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Năm mươi người con theo cha xuống biển
Năm mươi người con theo mẹ lên rừng
Những người con ngồi đúc trống đồng
Tiếng chim hót phổ vào giọng nói
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
Tiếng Việt ơi, tiếng Việt có từ đâu
Sau tiếng Mẹ là tiếng Yêu thánh thót
Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt
Tiếng Đất nghe chắc nịch vững bền
Tiếng Cơm nghe ngạt ngào hương thơm
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng
Tiếng dế đêm trăng thanh vời vợi
Tiếng hổ gầm vang trong hốc núi
Tiếng mây bay vương vấn sắc trời
Tiếng sấm rền và tiếng mưa rơi
Tiếng nhịp đập trái tim thiếu nữ
Tiếng bập bùng nhen trong bếp lửa
Những thanh âm tha thiết bồi hồi
Bật ra thành tiếng Việt trên môi…
(Trích Tiếng Việt mến yêu, Nguyễn Phan Hách, Nguồn: Báo Nhân dân số Tết 2011)
(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ trên.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương thức biểu đạt: biểu cảm
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 3:
(1,0 điểm) Hãy nêu tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng.

Tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ:
- Tạo nhịp điệu tha thiết, gợi sự sinh động, tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ.
- Thể hiện sự đa dạng, phong phú của tiếng Việt.
Câu 4:
(1,0 điểm) Nhận xét về giọng điệu của đoạn trích.

Nhận xét về giọng điệu của đoạn trích:
Giọng điệu: ngọt ngào, tha thiết – rất phù hợp cho việc thể hiện cảm xúc: sự trân trọng, yêu quý của tác giả dành cho tiếng Việt.
Câu 5:
(1,0 điểm) Trách nhiệm của Anh/ Chị trong việc giữ gìn tiếng Việt.

Trách nhiệm của anh/ chị trong việc giữ gìn tiếng Việt:
Mỗi người phải tự hào, trân trọng; gìn giữ và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.
Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
Vẻ đẹp của tiếng Việt qua bài thơ
- Gắn với cội nguồn dân tộc: từ huyền thoại “trăm trứng”, trống đồng → tiếng Việt mang chiều sâu lịch sử, văn hóa.
- Giàu cảm xúc, thân thương: bắt đầu từ tiếng “Mẹ”, “Yêu”, “Cơm”, “Đất”, “Nước”… → vừa ấm áp vừa gần gũi.
- Phong phú, gợi hình, gợi cảm: tiếng Việt như tiếng chim hót, tiếng gió, sấm, mưa, dế… thể hiện thiên nhiên sống động qua âm thanh.
- Mang nhịp sống dân tộc: tiếng Việt là nhịp đập trái tim, là hơi thở bếp lửa, là tâm hồn của con người Việt.
Lời giải
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
-Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
c Triển khai vấn đề nghị luận
- Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm, luận cứ phù hợp, có sức thuyết phục; sử dụng tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.
- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu vấn đề: Tiếng Việt là di sản quý báu của dân tộc, mang vẻ đẹp trong sáng, giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Nêu vấn đề nghị luận: Trong xã hội hiện đại, việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách.
2. Thân bài
- Giải thích khái niệm
+ Tiếng Việt trong sáng: là thứ tiếng chuẩn mực, giàu tính biểu cảm, không bị lai tạp, méo mó hay lạm dụng từ ngữ ngoại lai vô tội vạ.
+ Giữ gìn sự trong sáng: là hành động bảo vệ, sử dụng đúng, phát huy tinh hoa của tiếng Việt trong giao tiếp, học tập, sáng tác,...
- Ý nghĩa của việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
+ Góp phần bảo tồn văn hóa dân tộc: tiếng Việt là linh hồn của văn hóa Việt.
+ Thể hiện lòng yêu nước, tự tôn dân tộc.
+ Giúp giao tiếp hiệu quả, chính xác và đẹp đẽ hơn.
+ Tạo nền tảng để phát triển tư duy, giáo dục, khoa học, nghệ thuật,...
- Thực trạng hiện nay
+ Lạm dụng ngôn ngữ mạng, ngôn ngữ ngoại lai, từ ngữ biến dạng (“tự nhiên cái tui buồn ghê”, “có niềm tin zô lý”, “iu thương hông dám nói”...).
+ Một số người trẻ không hiểu hoặc không trân trọng vẻ đẹp tiếng Việt, sử dụng từ ngữ cẩu thả.
+ Việc dạy và học tiếng Việt còn nặng lý thuyết, thiếu thực hành sáng tạo.
- Nguyên nhân
+ Ảnh hưởng của mạng xã hội, trào lưu giao tiếp phi chuẩn.
+ Tiếp xúc ngôn ngữ toàn cầu nhưng thiếu chọn lọc.
+ Thiếu ý thức giữ gìn của một bộ phận người dân, đặc biệt là giới trẻ.
- Giải pháp
+ Mỗi cá nhân cần ý thức và trau dồi khả năng sử dụng tiếng Việt đúng, đẹp, chuẩn.
+ Giáo dục nhà trường cần chú trọng thực hành, rèn luyện cách nói – viết đúng chuẩn, sinh động.
+ Truyền thông, mạng xã hội cần lan tỏa giá trị của tiếng Việt trong sáng.
+ Tôn vinh, quảng bá tiếng Việt qua sách báo, thơ văn, nghệ thuật.
3. Kết bài
- Khẳng định lại vai trò và tầm quan trọng của việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Kêu gọi mỗi người Việt hãy nâng niu và sử dụng tiếng Việt như một biểu hiện của lòng yêu nước và trách nhiệm với tương lai dân tộc.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
e. Sáng tạo
- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.
-Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.