Câu hỏi:

11/10/2025 38 Lưu

I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Công danh đã được hợp về nhàn,

Lành dữ âu chi thế nghị khen.

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh phát cỏ ương sen.

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,

Thuyền chở yên hà(1) nặng vạy(2) then.

Bui(3) có một lòng trung lẫn hiếu,

Mài chăng(4) khuyết, nhuộm chăng đen.

                                (Thuật hứng 24 - Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi)

(1) Yên hà: khói và ráng chiều.

(2) Vạy: từ Nôm cổ, nghĩa là cong, quẹo.

(3) Bui: từ Nôm cổ, có nghĩa là duy (có), chỉ (có).

(4) Chăng: chẳng, không.

(0,5 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(0,5 điểm) Chỉ ra 03 hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên làng quê trong văn bản.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hình ảnh thiên nhiên: ao cạn, bèo, sen,...

Câu 3:

(1,0 điểm) Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt: công danh, phong nguyệt, có trong bài thơ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt: công danh, phong nguyệt: Làm cho câu thơ ngắn gọn, cô đọng, hàm xúc, trang trọng. Diễn đạt đầy đủ ý nghĩa mà NT muốn nói rõ công danh, sự nghiệp đã hoàn thành nay trở về an nhàn vui vẻ với thiên nhiên, thưởng thức vẻ đẹp của gió trăng

Câu 4:

(1,0 điểm) Hai câu thơ in đậm trong bài thơ cho em hiểu gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Cuộc sống của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn: hình ảnh dân dã, mộc mạc hiếm khi xuất hiện trong thơ Đường nhưng lại có trong thơ Nguyễn Trãi

Câu 5:

(1,0 điểm) Anh/Chị có đồng tình với quan điểm cho rằng tình yêu nước bắt đầu từ tình yêu đối với cảnh vật thiên nhiên gần gũi, thân thuộc không? Vì sao?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- HS bày tỏ quan điểm: đồng tình /không đồng tình

- Lí giải:

+ Đồng tình vì: vì thiên nhiên là phần không thể tách rời trong cuộc sống của con người. Khi yêu quê hương, yêu cảnh vật xung quanh, con người cũng tự nhiên yêu đất nước mình, bảo vệ và gìn giữ những giá trị tinh thần và vật chất mà nó mang lại.

+ Không đồng tình vì…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.

Yêu cầu về kiến thức: 

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.

Sau đây là một hướng gợi ý: 

- Giới thiệu chung: bài thơ thể hiện tâm hồn thanh cao, ung dung của Nguyễn Trãi khi lui về ở ẩn nhưng vẫn giữ trọn khí tiết của người quân tử.

- Vẻ đẹp của lối sống thanh nhàn, gần gũi thiên nhiên:

+ “Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen”: thể hiện cuộc sống lao động giản dị, hòa hợp với thiên nhiên, không vướng bận danh lợi.

+ “Kho thu phong nguyệt”, “thuyền chở yên hà”: dùng hình ảnh thơ mộng để nói về cái giàu có trong tâm hồn, không phải vật chất mà là cảnh sắc trời đất.

- Vẻ đẹp của nhân cách cao cả, trung hiếu vẹn toàn:

+ “Bui có một lòng trung lẫn hiếu”: khẳng định tấm lòng luôn trung thành với nước, hiếu thuận với dân và với đạo lí.

+ Dù ở ẩn, ông vẫn giữ phẩm chất sáng trong, không đổi thay (“Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen”).

Lời giải

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

-Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. 

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Nên sử dụng thời gian rảnh rỗi như thế nào cho hợp lí?

c Triển khai vấn đề nghị luận

- Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm, luận cứ phù hợp, có sức thuyết phục; sử dụng tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

1. Giải thích

- Thời gian rảnh rỗi được hiểu là khoảng thời gian mà chúng ta không dùng để học tập và làm việc.

- Sử dụng hợp lí nghĩa là chúng ta cần tận dụng khoảng thời gian này như thế nào để nó đem lại lợi ích cho bản thân cũng như cho người khác.

2. Nên sử dụng thời gian rảnh rỗi như thế nào cho hợp lí?

- Nên sử dụng thời gian rảnh rỗi để tích lũy, nâng cao kiến thức: đọc sách, học thêm một ngoại ngữ, tập một loại nhạc cụ,…

- Nên sử dụng thời gian rảnh rỗi để suy ngẫm về bản thân, từ đó chúng ta sẽ hiểu hơn về chính mình, tìm ra được đam mê của mình, có được định hướng rõ ràng và hợp lí hơn cho tương lai.

- Sử dụng thời gian rảnh rỗi để bên cạnh quan tâm, chăm sóc những người mà mình thương yêu, giúp cho các mối quan hệ ngày một thêm bền chặt.

- Sử dụng thời gian rảnh rỗi để tham gia các hoạt động vì cộng đồng.

- Thời gian rảnh rỗi cũng là thời gian, vì vậy, khi sử dụng nó, chúng ta cũng cần biết phân chia, lên kế hoạch sử dụng một cách khoa học.

3. Lấy dẫn chứng phù hợp

4. Phê phán một số người chưa biết sử dụng thời gian chưa hợp lí

- Sa đà vào những thú giải trí không lành mạnh.

- Dùng thời gian rảnh rỗi để tụ tập đàn đúm, nói xấu người khác.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt

e. Sáng tạo

- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.           

-Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP