Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, \(1mg = 0,001\;g\)) trong \(100\;g\) một số loại ngũ cốc được cho như sau:
0
340
70
140
200
180
210
150
100
130
140
180
190
160
290
50
220
180
200
210
Khi đó:
a) \(n = 20\)
b) \({Q_2} = 179\)
c) \({Q_3} = 205\)
d) \({Q_1} = 135\)
Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, \(1mg = 0,001\;g\)) trong \(100\;g\) một số loại ngũ cốc được cho như sau:
|
0 |
340 |
70 |
140 |
200 |
180 |
210 |
150 |
100 |
130 |
|
140 |
180 |
190 |
160 |
290 |
50 |
220 |
180 |
200 |
210 |
Khi đó:
a) \(n = 20\)
b) \({Q_2} = 179\)
c) \({Q_3} = 205\)
d) \({Q_1} = 135\)
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Đúng |
Sắp xếp các giá trị của mẫu theo thứ tự không giảm:
Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị của mẫu: \({Q_2} = \frac{{180 + 180}}{2} = 180\).
Xét nửa mẫu bên trái: \(0\begin{array}{*{20}{r}}{50}&{70}&{100}&{130}&{140}&{140}&{150}&{160}&{180}\end{array}\)
Tứ phân vị thứ nhất chính là trung vị nửa mẫu này: \({Q_1} = \frac{{130 + 140}}{2} = 135\).
Xét nửa mẫu bên phải: \[180\;\;180\;\;190\;\;200\;\;200\;\;210\;\;210\;\;220\;\;290\;\;340.\]
Tứ phân vị thứ ba chính là trung vị nửa mẫu này: \({Q_3} = \frac{{200 + 210}}{2} = 205\).
Biểu diễn tứ phân vị trên trục số:
![]()
Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Khoảng cách từ \({Q_1}\) đến \({Q_2}\) là 45 trong khi khoảng cách từ \({Q_2}\) đến \({Q_3}\) là 25. Điều này cho thấy mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên phải \({Q_2}\) và mật độ thấp ở bên trái \({Q_2}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tỉ lệ phần trăm tăng thêm của số sản phẩm bán ra mỗi tháng được tính ở bảng dưới đây.
|
Tháng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tỉ lệ phần trăm tăng thêm so với tháng trước |
\(5\% \) |
\(4,95\% \) |
\(3,4\% \) |
\(6,5\% \) |
\(4,95\% \) |
\(5,03\% \) |
Ta thấy tỉ lệ tăng của tháng 4 và tháng 5 đều khác xa \(5\% \), Do đó trong bảng số liệu đã cho, số sản phẩm của tháng 4 là không chính xác.
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Sai |
d) Đúng |
Sắp xếp mẫu theo thứ tự không giảm: \(8\,\,\,17\,\,\,21\,\,\,35\,\,\,43\,\,\,55\,\,\,59\,\,\,72\,\,\,74\)
Mẫu này có số giá trị là lẻ nên trung vị là \({Q_2} = 43\).
Xét nửa bên trái mẫu (không tính \({Q_2}\) ): \(8\quad 17\quad 21\quad 35;{Q_1} = \frac{{17 + 21}}{2} = 19\).
Xét nửa bên phải mẫu (không tính \({Q_2}\) ): \(55\quad 59\quad 72\quad 74;{Q_3} = \frac{{59 + 72}}{2} = 65,5\).
Vậy tứ phân vị gồm: \({Q_1} = 19,{Q_2} = 43,{Q_3} = 65,5\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
