Câu hỏi:

12/10/2025 10 Lưu

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Một cửa hàng bán 6 loại quạt điện với giá tiền là \(100,150,300,350\), 400,500 (nghìn đồng). Số quạt điện mà cửa hàng bán ra trong mùa hè vừa qua được thống kê trong bảng tần số sau:

 Giá tiền

 100

 150

 300

 350

 400

 500

 Số quạt bán được

 15

 25

 31

 26

 12

 4

a) Tìm số tiền trung bình mà cửa hàng thu được khi bán mỗi chiếc quạt?

b) Tìm mốt của mẫu số liệu trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Áp dụng công thức \(\bar x = \frac{{{n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} +  \ldots  + {n_k}{x_k}}}{n}\) ta có: \(\bar x = \frac{{100.15 + 150.25 + 300.31 + 350.26 + 400.12 + 500.4}}{{15 + 25 + 31 + 26 + 12 + 4}} \approx 269,469\) (nghìn).

b) Loại quạt có giá tiền 300 nghìn được bán ra với số lượng nhiều nhất (31 chiếc) nên mốt của mẫu số liệu trên là 300.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

 

a) Viết mẫu theo thứ tự không giảm: \(58\,\,\,69\,\,\,69\,\,\,74\,\,\,75\,\,\,75\,\,\,77\,\,\,81\,\,\,87\,\,\,88\,\,\,92\,\,\,97\)(số các giá trị là chẵn)

b) Ta có trung vị của mẫu là: \({Q_2} = \frac{{75 + 77}}{2} = 76\).

Xét nửa mẫu bên trái: \[58\,\,\,\,69\,\,\,\,69\,\,\,\,74\,\,\,\,75\,\,\,\,75\]; trung vị \({Q_1} = \frac{{69 + 74}}{2} = 71,5\).

Xét nửa mẫu bên phải: \[77\,\,\,\,81\,\,\,\,87\,\,\,\,88\,\,\,\,92\,\,\,\,97\]; trung vị \({Q_3} = \frac{{87 + 88}}{2} = 87,5\).

Vậy tứ phân vị là: \({Q_1} = 71,5,{Q_2} = 76,{Q_3} = 87,5\).

Tứ phân vị được mô tả như sau:

a) Viết mẫu theo thứ tự không giảm (ảnh 1)

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

 

Sắp xếp các giá trị của mẫu theo thứ tự không giảm:

05070100130140140150160180180180190200200210210 220290340;(n=20)

Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị của mẫu: \({Q_2} = \frac{{180 + 180}}{2} = 180\).

Xét nửa mẫu bên trái: \(0\begin{array}{*{20}{r}}{50}&{70}&{100}&{130}&{140}&{140}&{150}&{160}&{180}\end{array}\)

Tứ phân vị thứ nhất chính là trung vị nửa mẫu này: \({Q_1} = \frac{{130 + 140}}{2} = 135\).

Xét nửa mẫu bên phải: \[180\;\;180\;\;190\;\;200\;\;200\;\;210\;\;210\;\;220\;\;290\;\;340.\]

Tứ phân vị thứ ba chính là trung vị nửa mẫu này: \({Q_3} = \frac{{200 + 210}}{2} = 205\).

Biểu diễn tứ phân vị trên trục số:

Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố c (ảnh 1)

Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Khoảng cách từ \({Q_1}\) đến \({Q_2}\) là 45 trong khi khoảng cách từ \({Q_2}\) đến \({Q_3}\) là 25. Điều này cho thấy mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên phải \({Q_2}\) và mật độ thấp ở bên trái \({Q_2}\).

Câu 3

A. \(8\).                          
B. \(6\).                        
C. \(7\).                               
D. \(9\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(7\).                          
B. \(8\).                        
C. \(7,3\).                            
D. \(7,5\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(6,5\).                       
B. \(6\).                        
C. \(5\).                               
D. \(7\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \({M_0} = 6\).        
B. \({M_0} = 7\).     
C. \({M_0} = 5\).                              
D. \({M_0} = 8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(7\).                          
B. \(8\).                       
C. \(7,3\).                            
D. \(7,5\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP