Câu hỏi:

17/10/2025 27 Lưu

Một quả bóng đang bay ngang với động lượng \({\rm{\vec p}}\) thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

A. \(\vec 0\).               
B. \({\rm{\vec p}}\).      
C. \(2{\rm{\vec p}}\).        
D. \( - 2{\rm{\vec p}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Có thể mô tả chuyển động của quả bóng trước và sau khi đập vào tường như hình vẽ: Vận tốc của quả

bóng trước và sau khi đập vào tường là cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn, do đó ta có thể viết \({{\rm{\vec v}}^{\rm{'}}} =  - {\rm{\vec v}} \Leftrightarrow {{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} =  - {\rm{\vec p}}\).

Lời giải: Chọn D.

Động lượng của quả bóng trước khi đập vào tường là: \({\rm{\vec p}} = {\rm{m\vec v}}\).

Động lượng của quả bóng khi bay ngược trở lại là: \({{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} = {\rm{m}}{\rm{.}}{{\rm{\vec v}}^{\rm{'}}}\).

Vận tốc của quả bóng trước và sau khi đập vào tường là cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn nên \({{\rm{\vec v}}^{\rm{'}}} =  - {\rm{\vec v}} \Leftrightarrow {{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} =  - {\rm{\vec p}}\).

Độ biến thiên động lượng của quả bóng: \({\rm{\Delta \vec p}} = {{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} - {\rm{\vec p}} =  - {\rm{\vec p}} - {\rm{\vec p}} =  - 2{\rm{\vec p}}\).

Một quả bóng đang bay ngang với động lượng  (ảnh 1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hai vật có khối lượng khác nhau chuyển động cùng vận tốc thì có động lượng khác nhau.

c. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Tùy vào hệ quy chiếu, giá trị động lượng sẽ khác nhau.

d. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vì vậy độ biến thiên động lượng có độ lớn khác không.

Câu 2

A. \({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).                          
B. \({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).     
C. \({{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).          
D. \({{\rm{\vec p}}_1} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Lời giải

Phân tích:

     Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.

Lời giải: Chọn C.

·    Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

·    Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

     Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).

Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc  độ tương ứng của hai xe là  (ảnh 1)

Câu 7

A. \(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).             

B. \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

C. \(25{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).               
D. \(3{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP