Một quả bóng đang bay ngang với động lượng \({\rm{\vec p}}\) thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là
Quảng cáo
Trả lời:
Có thể mô tả chuyển động của quả bóng trước và sau khi đập vào tường như hình vẽ: Vận tốc của quả
bóng trước và sau khi đập vào tường là cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn, do đó ta có thể viết \({{\rm{\vec v}}^{\rm{'}}} = - {\rm{\vec v}} \Leftrightarrow {{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} = - {\rm{\vec p}}\).
Lời giải: Chọn D.
Động lượng của quả bóng trước khi đập vào tường là: \({\rm{\vec p}} = {\rm{m\vec v}}\).
Động lượng của quả bóng khi bay ngược trở lại là: \({{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} = {\rm{m}}{\rm{.}}{{\rm{\vec v}}^{\rm{'}}}\).
Vận tốc của quả bóng trước và sau khi đập vào tường là cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn nên \({{\rm{\vec v}}^{\rm{'}}} = - {\rm{\vec v}} \Leftrightarrow {{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} = - {\rm{\vec p}}\).
Độ biến thiên động lượng của quả bóng: \({\rm{\Delta \vec p}} = {{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} - {\rm{\vec p}} = - {\rm{\vec p}} - {\rm{\vec p}} = - 2{\rm{\vec p}}\).

Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
b. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hai vật có khối lượng khác nhau chuyển động cùng vận tốc thì có động lượng khác nhau.
c. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Tùy vào hệ quy chiếu, giá trị động lượng sẽ khác nhau.
d. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vì vậy độ biến thiên động lượng có độ lớn khác không.
Câu 2
Lời giải
Phân tích:
Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.
Lời giải: Chọn C.
· Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
· Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).
Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} = - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Câu 3
Cho các phát biểu sau:
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Trong quá trình ô tô chuyển động thẳng đều, động lượng của ô tô được bảo toàn. |
Đ |
|
|
b |
Vận động viên dậm đà để nhảy liên quan đến định luật bảo toàn động lượng. |
|
S |
|
c |
Định luật bảo toàn động lượng tương đương với định luật III Newton. |
Đ |
|
|
d |
Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, động lượng của vật được bảo toàn. |
|
S |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng. |
Đ |
|
|
|
b |
Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp hệ cô lập. |
Đ |
|
|
c |
Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng được coi là hệ kín. |
|
S |
|
d |
Động lượng của vật được bảo toàn trong trường hợp vật đang chuyển động tròn đều. |
|
S |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(10{\rm{\;m/s}}\).
B. \(5\sqrt {10} {\rm{\;m/s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
B. \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.