Một toa tàu có khối lượng m1 = 3000 kg chạy với tốc độ 4 m/s đến đụng vào một toa tàu có khối lượng m2 = 5000 kg đang đứng yên trên một đường ray thẳng, làm toa này chuyển động đi với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm, toa tàu m1 bật lại với tốc độ là bao nhiêu m/s ?
Một toa tàu có khối lượng m1 = 3000 kg chạy với tốc độ 4 m/s đến đụng vào một toa tàu có khối lượng m2 = 5000 kg đang đứng yên trên một đường ray thẳng, làm toa này chuyển động đi với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm, toa tàu m1 bật lại với tốc độ là bao nhiêu m/s ?
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: |
3 |
0 |
0 |
0 |
Hướng dẫn giải
Chọn chiều dương là chiều toa tàu m1.
Áp dụng bảo toàn động lượng:
\({m_1}{v_1} = {m_1}{v_1}' + {m_2}{v_2}' \leftrightarrow 3000.4 = 3000{v_1}' + 5000.3 \to {v_1}' = - 1m/s\)
Vậy tốc độ toa tàu 1 sau va chạm là 1m/s.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Cho các phát biểu sau:
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Trong quá trình ô tô chuyển động thẳng đều, động lượng của ô tô được bảo toàn. |
Đ |
|
b |
Vận động viên dậm đà để nhảy liên quan đến định luật bảo toàn động lượng. |
|
S |
c |
Định luật bảo toàn động lượng tương đương với định luật III Newton. |
Đ |
|
d |
Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, động lượng của vật được bảo toàn. |
|
S |
Lời giải
a) vì xe chuyển động thẳng đều => F = 0 => động lượng bảo toàn => Đ.
b) Khi vận động viên nhảy đà => F # 0 => Động lượng không bảo toàn=> S.
c) Đ.
d) Vật chuyển động chậm dần => có lực ma sát => động lượng không bảo toàn =>S.
Câu 2
Lời giải
Phân tích:
Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.
Lời giải: Chọn C.
· Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
· Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).
Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} = - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).
Câu 3
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng. |
Đ |
|
|
b |
Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp hệ cô lập. |
Đ |
|
c |
Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng được coi là hệ kín. |
|
S |
d |
Động lượng của vật được bảo toàn trong trường hợp vật đang chuyển động tròn đều. |
|
S |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
C. độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(10{\rm{\;m/s}}\).
B. \(5\sqrt {10} {\rm{\;m/s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.