Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 có đáp án
16 người thi tuần này 4.6 16 lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)
10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 5 cực hay có đáp án
17 câu trắc nghiệm Sự chuyển thể của các chất cực hay có đáp án
22 câu trắc nghiệm Các nguyên lí của nhiệt động lực học cực hay có đáp án
25 câu trắc nghiệm Ôn tập chương 4 cực hay có đáp án
22 câu trắc nghiệm Chuyển động cơ cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Ta có \({\rm{m}} = 5{\rm{\;kg}};{\rm{v}} = 72{\rm{\;km/h}} = \frac{{72}}{{3,6}} = 20{\rm{\;m/s}}\).
Động lượng của hòn đá là: \({\rm{p}} = {\rm{m}}{\rm{.v}} = 5.20 = 100{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Câu 2
A. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
C. độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Lời giải
Để áp dụng được động lượng của vật cần xác định tốc độ của vật trước khi chạm đất từ công thức rơi
tự do \({\rm{v}} = \sqrt {2{\rm{gh}}} \).
Lời giải: Chọn A.
Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là:
\({\rm{v}} = \sqrt {2{\rm{gh}}} = \sqrt {2.10.80} = 40{\rm{\;m}}/{\rm{s}}{\rm{.\;}}\)
Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là:
\({\rm{p}} = {\rm{mv}} = 0,5.40 = 20{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\)
Do \({\rm{\vec p}} \uparrow \uparrow {\rm{\vec v}}\) nên \({\rm{\vec p}}\) có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Câu 3
Lời giải
Phân tích:
Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.
Lời giải: Chọn C.
· Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
· Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).
Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} = - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).
Câu 4
A. \(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
B. \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Lời giải
Đồ thị tọa độ - thời gian của vật cho thấy chuyển động của vật là chuyển động thẳng đều.
Ta có thể xác định tốc độ của vật từ công thức: \({\rm{v}} = \frac{{{\rm{\Delta x}}}}{{{\rm{\Delta t}}}}\).
Lời giải: Chọn A.
Thời điểm \({\rm{t}} = 0\) đến thời điểm \({\rm{t}} = 5{\rm{\;s}}\), vật chuyển động thẳng đều với tốc độ là:
\({\rm{v}} = \frac{{{\rm{\Delta x}}}}{{{\rm{\Delta t}}}} = \frac{{25 - 10}}{5} = 3{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Động lượng của vật tại thời điểm \({\rm{t}} = 5{\rm{\;s}}\) có độ lớn là: \({\rm{p}} = {\rm{mv}} = 2.3 = 6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Câu 5
A. độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).
B. độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).
C. độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).
Lời giải
Lời giải: Chọn C.
· Động lượng của vật \({{\rm{m}}_1}\) có độ lớn là: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{{\rm{v}}_1} = 5.\frac{{54}}{{3,6}} = 75{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
· Động lượng của vật \({{\rm{m}}_2}\) có độ lớn là: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{{\rm{v}}_2} = 4.\frac{{36}}{{3,6}} = 40{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
· Động lượng của hệ hai vật \({{\rm{m}}_1}\) và \({{\rm{m}}_2}\) là: \({\rm{\vec p}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2}\).
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\vec p}_1} \uparrow \downarrow {{\vec p}_2}}\\{{p_1} > {p_2}}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{p}} = \left| {{{\rm{p}}_1} - {{\rm{p}}_2}} \right| = \left| {75 - 40} \right| = 35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}.}\\{{\rm{\vec p}} \uparrow \uparrow {{{\rm{\vec p}}}_1} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{\rm{AB}}} }\end{array}} \right.} \right.\)
Động lượng của hệ hai vật có độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\)
Mở rộng: Với các bài toán tổng hợp vectơ đơn thuần như trên, ta có thể giải nhanh bằng máy tính Casio bằng cách biểu diễn các vectơ dưới dạng số phức như sau:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{{\rm{\vec p}}}_1} = 75\angle {0^ \circ }}\\{{{{\rm{\vec p}}}_2} = 40\angle {{180}^ \circ }}\end{array} \Rightarrow {\rm{\vec p}} = {{{\rm{\vec p}}}_1} + {{{\rm{\vec p}}}_2} = 75\angle {0^ \circ } + 40\angle {{180}^ \circ } = 35} \right.\)
Với trục \({\rm{Ox}}\) được chọn có gốc \({\rm{O}}\) trùng với điểm \({\rm{A}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).
Sử dụng máy tính Casio FX-570ES:
Bước 1: Chuyển máy về chế độ số phức
Bước 2: Cài đặt máy tính ở chế độ Deg
Bước 3: Nhập máy
Kết quả máy tính hiển thị như sau:
Bước 4: Đọc kết quả \( \Rightarrow \) Động lượng \({\rm{\vec p}}\) của hệ có độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}};\,\,\left( {{\rm{\vec p}},\overrightarrow {{\rm{AB}}} } \right) = {0^ \circ } \Rightarrow {\rm{\vec p}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{\rm{AB}}} \).
Câu 6
A. độ lớn là \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({60^ \circ }\).
B. độ lớn là \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({30^ \circ }\).
C. độ lớn là 14 kg.m/s; có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({60^ \circ }\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. ngược hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(400{\rm{\;N}}\).
B. cùng hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(400{\rm{\;N}}\).
C. ngược hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(800{\rm{\;N}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. có độ lớn \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({120^ \circ }\).
B. có độ lớn \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({60^ \circ }\).
C. có độ lớn \(40\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({60^ \circ }\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. \(0,125{\rm{\;m/s}}\).
B. \(0,45{\rm{\;m/s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. \(10{\rm{\;m/s}}\).
B. \(5\sqrt {10} {\rm{\;m/s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng. |
Đ |
|
|
b |
Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp hệ cô lập. |
Đ |
|
c |
Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng được coi là hệ kín. |
|
S |
d |
Động lượng của vật được bảo toàn trong trường hợp vật đang chuyển động tròn đều. |
|
S |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
Cho các phát biểu sau:
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Trong quá trình ô tô chuyển động thẳng đều, động lượng của ô tô được bảo toàn. |
Đ |
|
b |
Vận động viên dậm đà để nhảy liên quan đến định luật bảo toàn động lượng. |
|
S |
c |
Định luật bảo toàn động lượng tương đương với định luật III Newton. |
Đ |
|
d |
Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, động lượng của vật được bảo toàn. |
|
S |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
Cho các phát biểu sau:
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cất là va chạm mềm. |
Đ |
|
b |
Khi bắn súng trường, các chiến sĩ phải tì vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho vai, hiện tượng này liên quan đến chuyển động do va chạm. |
|
S |
c |
Hai vật có cùng độ lớn động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m1 >m2) thì vận tốc của vật một nhỏ hơn. |
Đ |
|
d |
Khi ta nhảy từ thuyền lên bờ thì thuyền chuyền động về phía trước sau đó lùi lại phía sau. |
|
S |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
Một quả cầu rắn có khối lượng 0,1 kg, chuyển động với vận tốc 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sai khi va vào một vách đá nó bị bật trở lại với cùng vận tốc 4 m/s.Thời gian va chạm là 0,05s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng.
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Động lượng lúc đầu của quả bóng là 0,4 kg.m/s |
Đ |
|
b |
Động lượng lúc sau của quả bóng là -0,6 kg.m/s |
|
S |
c |
Độ biến thiên động lượng của quả bóng là -1 kg.m/s. |
|
S |
d |
Vách đá tác dụng vào quả cầu một lực bằng 16N. |
Đ |
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s. Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Va chạm giữa ôtô và xe tải là va chạm đàn hồi |
Đ |
|
b |
Tốc độ của xe tải sau va chạm gần bằng 20,39 m/s. |
|
S |
c |
Trong quá trình va chạm, phần năng lượng tiêu hao gần bằng 3000 J |
|
S |
d |
Tổng động năng của 2 xe được bảo toàn. |
Đ |
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.