Câu hỏi:

17/10/2025 8 Lưu

Một khẩu súng có khối lượng \(4{\rm{\;kg}}\) bắn ra một viên đạn theo phương ngang có khối lượng \(50{\rm{\;g}}\). Khi viên đạn thoát ra khỏi nòng súng thì súng giật lùi với tốc độ \(1,2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tốc độ của đạn khi ra khỏi nòng súng là

A. \(96{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).                                  
B. \(94,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).  
C. \(94,8{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).       
D. \(96{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét hệ gồm súng (khối lượng M) và đạn (khối lượng \({\rm{m}}\)). Chuyển động của súng và đạn dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

     Cần chú ý ở đây trước khi bắn đạn nằm trong súng do đó khối lượng \(4{\rm{\;kg}}\) tương ứng với tổng khối lượng của súng và đạn: \(M + m = 4{\rm{\;kg}}\).

Lời giải: Chọn B.

Xét hệ gồm súng (khối lượng \({\rm{M}} = 4 - 0,05 = 3,95{\rm{\;kg}}\) ) và đạn (khối lượng \({\rm{m}} = 0,05{\rm{\;kg}}\)), hệ là kín. Động lượng của hệ trước khi bắn là: \({{\rm{\vec p}}_{\rm{t}}} = \vec 0\).

Động lượng của hệ sau khi bắn súng là: \({{\rm{\vec p}}_{\rm{s}}} = {\rm{M}}{\rm{.\vec V}} + {\rm{m}}{\rm{.\vec v}}\).

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(M.\vec V + m.\vec v = \vec 0 \Rightarrow \vec v =  - \frac{M}{m}\vec V\).

Tốc độ của đạn khi ra khỏi nòng súng là: \({\rm{v}} = \frac{{\rm{M}}}{{\rm{m}}}{\rm{.V}} = \frac{{3,95}}{{0,05}}.1,2 = 94,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. \({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).                          
B. \({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).     
C. \({{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).          
D. \({{\rm{\vec p}}_1} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Lời giải

Phân tích:

     Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.

Lời giải: Chọn C.

·    Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

·    Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

     Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).

Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc  độ tương ứng của hai xe là  (ảnh 1)

Câu 6

A. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

C. độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

D. độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP