Câu hỏi:

17/10/2025 29 Lưu

Một khẩu súng có khối lượng \(4{\rm{\;kg}}\) bắn ra một viên đạn theo phương ngang có khối lượng \(50{\rm{\;g}}\). Khi viên đạn thoát ra khỏi nòng súng thì súng giật lùi với tốc độ \(1,2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tốc độ của đạn khi ra khỏi nòng súng là

A. \(96{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).                                  
B. \(94,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).  
C. \(94,8{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).       
D. \(96{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét hệ gồm súng (khối lượng M) và đạn (khối lượng \({\rm{m}}\)). Chuyển động của súng và đạn dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

     Cần chú ý ở đây trước khi bắn đạn nằm trong súng do đó khối lượng \(4{\rm{\;kg}}\) tương ứng với tổng khối lượng của súng và đạn: \(M + m = 4{\rm{\;kg}}\).

Lời giải: Chọn B.

Xét hệ gồm súng (khối lượng \({\rm{M}} = 4 - 0,05 = 3,95{\rm{\;kg}}\) ) và đạn (khối lượng \({\rm{m}} = 0,05{\rm{\;kg}}\)), hệ là kín. Động lượng của hệ trước khi bắn là: \({{\rm{\vec p}}_{\rm{t}}} = \vec 0\).

Động lượng của hệ sau khi bắn súng là: \({{\rm{\vec p}}_{\rm{s}}} = {\rm{M}}{\rm{.\vec V}} + {\rm{m}}{\rm{.\vec v}}\).

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(M.\vec V + m.\vec v = \vec 0 \Rightarrow \vec v =  - \frac{M}{m}\vec V\).

Tốc độ của đạn khi ra khỏi nòng súng là: \({\rm{v}} = \frac{{\rm{M}}}{{\rm{m}}}{\rm{.V}} = \frac{{3,95}}{{0,05}}.1,2 = 94,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hai vật có khối lượng khác nhau chuyển động cùng vận tốc thì có động lượng khác nhau.

c. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Tùy vào hệ quy chiếu, giá trị động lượng sẽ khác nhau.

d. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vì vậy độ biến thiên động lượng có độ lớn khác không.

Câu 2

A. \({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).                          
B. \({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).     
C. \({{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).          
D. \({{\rm{\vec p}}_1} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Lời giải

Phân tích:

     Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.

Lời giải: Chọn C.

·    Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

·    Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

     Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).

Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc  độ tương ứng của hai xe là  (ảnh 1)

Câu 7

A. \(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).             

B. \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

C. \(25{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).               
D. \(3{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP