Câu hỏi:

17/10/2025 29 Lưu

Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng \(75{\rm{\;kg}}\) đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình ôxi mang theo người có khối lượng \(10{\rm{\;kg}}\) về phía ngược với tàu với tốc độ \({\rm{v}} = 12{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với tốc độ V bằng

A. \(1,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).          
B. \(90{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).     
C. \(78{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).         
D. \(1,85{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải: Chọn A.

     Xét hệ gồm người (khối lượng \({\rm{M}}\)) và bình khí (khối lượng \({\rm{m}}\)). Chuyển động của hệ nói trên là một dạng chuyển động bằng phản lực.

·    Động lượng ban đầu của hệ trước khi ném bình khí: \({{\rm{\vec p}}_{\rm{t}}} = \vec 0\).

·    Động lượng của hệ sau khi người ném bình khí là: \({\vec p_s} = M\vec V + m\vec v\).

     Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \({\vec p_t} = {\vec p_s} \Leftrightarrow M\vec V + m\vec v = \vec 0 \Rightarrow \vec V =  - \frac{m}{M}\vec v\).

     Độ lớn: \({\rm{V}} = \frac{{10}}{{75}}.12 = 1,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hai vật có khối lượng khác nhau chuyển động cùng vận tốc thì có động lượng khác nhau.

c. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Tùy vào hệ quy chiếu, giá trị động lượng sẽ khác nhau.

d. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vì vậy độ biến thiên động lượng có độ lớn khác không.

Câu 2

A. \({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).                          
B. \({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).     
C. \({{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).          
D. \({{\rm{\vec p}}_1} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Lời giải

Phân tích:

     Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.

Lời giải: Chọn C.

·    Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

·    Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

     Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).

Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc  độ tương ứng của hai xe là  (ảnh 1)

Câu 7

A. \(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).             

B. \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

C. \(25{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).               
D. \(3{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP