Câu hỏi:

17/10/2025 36 Lưu

Một vật khối lượng \({\rm{m}}\) đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc \({\rm{v}}\) thì va chạm vào vật khối lượng \(2{\rm{\;m}}\) đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là

A. \(\frac{{\rm{v}}}{3}\). 
B. v.                   
C. \(3{\rm{v}}\).             
D. \(\frac{{\rm{v}}}{2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải: Chọn A.

một vật khối lượng .......... (ảnh 1)

     Xét hệ hai vật gồm m và \(2{\rm{\;m}}\).

     Ngoại lực tác dụng lên hệ gồm trọng lực \({{\rm{\vec P}}_1};{{\rm{\vec P}}_2}\) và phản lực \({{\rm{\vec N}}_1};{{\rm{\vec N}}_2}\) như hình vẽ.

     Do tổng ngoại lực tác dụng lên hệ triệt tiêu nên hệ là kín.

     Động lượng của hệ trước va chạm là:

     \({\rm{p}} = {\rm{m}}{\rm{.v}} + 2{\rm{\;m}}.0 = {\rm{m}}{\rm{.v}}\).

     Động lượng của hệ sau va chạm là: \({\rm{p'}} = \left( {{\rm{m}} + 2{\rm{\;m}}} \right){\rm{.v'}} = 3{\rm{m}}{\rm{.v'}}\).

     Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \(p = p' \Leftrightarrow m.v = 3m.v' \Rightarrow v' = \frac{v}{3}\).

     Vậy, sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động theo hướng cũ với cùng vận tốc

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hai vật có khối lượng khác nhau chuyển động cùng vận tốc thì có động lượng khác nhau.

c. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Tùy vào hệ quy chiếu, giá trị động lượng sẽ khác nhau.

d. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vì vậy độ biến thiên động lượng có độ lớn khác không.

Câu 2

A. \({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).                          
B. \({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).     
C. \({{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).          
D. \({{\rm{\vec p}}_1} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Lời giải

Phân tích:

     Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.

Lời giải: Chọn C.

·    Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

·    Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

     Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).

Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc  độ tương ứng của hai xe là  (ảnh 1)

Câu 7

A. \(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).             

B. \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

C. \(25{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).               
D. \(3{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP