Câu hỏi:

17/10/2025 11 Lưu

Một viên đạn đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc \(500{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc \(500\sqrt 2 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Mảnh thứ hai bay với tốc độ là

A. \(155{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).            
B. \(255{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).  
C. \(1525{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).       
D. \(1225{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Thời gian đạn nổ là rất ngắn nên có thể coi hệ là kín.

- Trước khi nổ đạn có khối lượng m chuyển động với vận tốc \({\rm{\vec v}}\).

- Sau khi nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau chuyển động với vận tốc \({{\rm{\vec v}}_1}\) và \({{\rm{\vec v}}_2}\), ta có \({{\rm{\vec v}}_1} \bot {\rm{\vec v}}\).

     Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \({\rm{\vec p}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2}\left( {\rm{*}} \right)\)

     Do đã biết hướng của \({{\rm{\vec v}}_1}\) và \({\rm{\vec V}}\) nên ta có thể đưa phương trình (*) về dạng \({\rm{\vec p}} - {{\rm{\vec p}}_1} = {{\rm{\vec p}}_2}\).

     Tổng hợp hai vectơ \({\rm{\vec p}}\) và \(\left( { - {{{\rm{\vec p}}}_1}} \right)\) ta sẽ xác định được độ lớn và hướng của \({{\rm{\vec p}}_2}\).

Lời giải: Chọn D.

     Xét hệ kín gồm hai mảnh đạn có khối lượng bằng nhau là \({\rm{m}}\).

     Động lượng của đạn trước khi nổ là: \({\rm{\vec p}} = 2{\rm{\;m\vec v}}\).

     Động lượng của hai mảnh đạn sau khi nổ là: \({{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2} = {\rm{m}}{\rm{.}}{{\rm{\vec v}}_1} + {\rm{m}}{\rm{.}}{{\rm{\vec v}}_2}\).

     Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\vec p = \vec p' \Leftrightarrow \vec p = {\vec p_1} + {\vec p_2} \Leftrightarrow \vec p - {\vec p_1} = {\vec p_2}\).

     Do \(\vec p \bot \overrightarrow {{p_1}}  \Leftrightarrow {p^2} + p_1^2 = p_2^2 \Rightarrow {v_2} = \frac{{\sqrt {{{(2m.v)}^2} + {{\left( {m.{v_1}} \right)}^2}} }}{m} = \sqrt {4.{v^2} + v_1^2} \).

     \( \Rightarrow {{\rm{v}}_2} = \sqrt {{{4.500}^2} + {{(500\sqrt 2 )}^2}}  = 1225{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. \({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).                          
B. \({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).     
C. \({{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).          
D. \({{\rm{\vec p}}_1} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Lời giải

Phân tích:

     Động lượng là đại lượng vectơ, nên khi so sánh cần chú ý cả hướng và độ lớn.

Lời giải: Chọn C.

·    Độ lớn động lượng của xe 1: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{v}}_1} = 4000.10 = 40000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

·    Độ lớn động lượng của xe 2: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{v}}_2} = 5000.\frac{{54}}{{3,6}} = 75000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

     Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe là: \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} = \frac{{40000}}{{75000}} = \frac{8}{{15}}\).

Do hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều \( \Rightarrow {{\rm{\vec p}}_2} =  - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc  độ tương ứng của hai xe là  (ảnh 1)

Câu 4

A. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. độ lớn \(20{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

C. độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

D. độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP