Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 300 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Ngay sau khi đạn nổ, mảnh thứ nhất bay chếch lên tạo với phương ngang góc 300. Mảnh còn lại bay với tốc độ
Quảng cáo
Trả lời:
chọn A

\[\frac{P}{{\sin {{90}^0}}} = \frac{{{P_2}}}{{\sin {{30}^0}}} \Leftrightarrow \frac{{mv}}{{\sin {{90}^0}}} = \frac{{{m_2}.{v_2}}}{{\sin {{30}^0}}} \to {v_2} = 300m/s\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi bật lên với vận tốc cũ là -2 kg.m/s. |
|
S |
|
b |
Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang là 1 kg.m/s. |
Đ |
|
|
c |
Lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là 20 N. |
Đ |
|
|
d |
Nếu lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là -50 N thì độ biến thiên động lượng của bi sau va chạm bật lên với vận tốc cũ là -5 N. |
|
S |
a. SAI
vận tốc bi chạm đất
\[{v^2} - v_0^2 = 2gh \Rightarrow v = \sqrt {2.10.5} = 10(m/s)\]
\[\overrightarrow {\Delta p} = \overrightarrow p - \overrightarrow p \Rightarrow \Delta p = p - ( - p) = 2.0,1.10 = 2(kg.m/s)\]
b. ĐÚNG
Sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang
\[\overrightarrow {\Delta p} = {\overrightarrow p _s} - \overrightarrow {{p_t}} \Rightarrow \Delta p = 0 - ( - p) = 0,1.10 = 1(kg.m/s)\]
c. ĐÚNG
Lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang
\[\Delta p = F.\Delta t \Rightarrow F = \frac{{\Delta p}}{{\Delta t}} = \frac{2}{{0,1}} = 20(N)\]
d. SAI
\[\Delta p = F.\Delta t \Rightarrow \Delta p = - 50.0,1 = - 5(N.s)\]
Câu 2
A. \[{m_1}{\vec v_1} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right){\vec v_2}.\]
B. \[{m_1}{\vec v_1} = - {m_2}{\vec v_2}.\]
Lời giải
Chọn A
Theo định luật bảo toàn động lượng: \[\overrightarrow {{P_t}} = \overrightarrow {{p_s}} \Leftrightarrow {m_1}{\vec v_1} + 0 = ({m_1} + {m_2}){\vec v_2}.\]
Câu 3
A. 10 kg.m/s.
B. 20000 kg.m/s.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.