Câu hỏi:

18/10/2025 8 Lưu

Cho hình chóp \[S.ABCD\], đáy là tứ giác \[ABCD\]. Biết \[AB\] cắt \[CD\] tại \[E\], \[AC\] cắt \[BD\] tại \[F\] trong mặt phẳng đáy. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

a) Đường thẳng \[FE\] nằm trong mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\]

b) \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]\[\left( {ABCD} \right).\]

c) \[SF\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]\[\left( {SCD} \right)\], \[SE\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBD} \right).\]

d) Gọi \[G = FE \cap AD\]. Khi đó, \[SG\] là giao tuyến của mặt phẳng \[\left( {SFE} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

 Cho hình chóp \[S.ABCD\], đáy là tứ giác \[A (ảnh 1)

a) Ta có: \[E = AB \cap CD\] \[ \Rightarrow E \in AB,AB \subset \left( {ABCD} \right)\] \[ \Rightarrow E \in \left( {ABCD} \right).\]

Tương tự: \[F = AC \cap BD\]\[ \Rightarrow F \in AC,AC \subset \left( {ABCD} \right)\]\[ \Rightarrow F \in \left( {ABCD} \right).\]

Do đó, \[FE \subset \left( {ABCD} \right).\]

b) Dễ thấy \[\left\{ \begin{array}{l}A \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\B \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow AB = \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\].

Vậy \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]\[\left( {ABCD} \right).\]

c) Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}E \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\\S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow SE = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right).\]

               \[\left\{ \begin{array}{l}F \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\\S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow SF = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right).\]

Do đó, \[SE\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]\[\left( {SCD} \right)\], \[SF\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBD} \right).\]

d) Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}G \in FE,{\rm{ }}FE \subset \left( {SEF} \right)\\G \in AD,AD \subset \left( {SAD} \right)\end{array} \right.\] \[ \Rightarrow G \in \left( {SEF} \right) \cap \left( {SAD} \right).\]

\[S \in \left( {SEF} \right) \cap \left( {SAD} \right).\]

Vậy \[SG = \left( {SEF} \right) \cap \left( {SAD} \right).\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

Gọi \[r\] là lãi suất gửi theo năm, khi đó \[r = 7\% = 0,07\].

Sau năm thứ nhất, số tiền ông Minh nhận được là:

\[100 + 100.0,07 = 100\left( {1 + 0,07} \right) = 107\](triệu đồng).

Sau năm thứ hai, số tiền ông Minh nhận được là:

\[107 + 107.1,07\]\[ = 100.\left( {1 + 0,07} \right) + 100\left( {1 + 0,07} \right).0,07\]

                        \[ = 100{\left( {1 + 0,07} \right)^2}\]\[ = 114,49\] (triệu đồng).

Theo quy luật đó, ta thấy số tiền mà ông Minh nhận được sau \[n\] năm là số hạng thứ \[n\] của một cấp số nhân có số hạng đầu \[{u_1} = 107\] và công bội \[q = 1,07\].

Vậy số tiền mà ông Minh nhận được sau 10 năm là: \[107.1,{07^9} \approx 196,72\] (triệu đồng).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 0,5

Gọi \[O = AC \cap BD\], \[I = AM \cap SO\].

Trong mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\], kéo dài \[GI\] cắt \[SD\] tại \[K\].

Suy ra \[K = SD \cap \left( {AMG} \right)\].

Trong tam giác \[SAC\], có \[SO,AM\] là hai đường trung tuyến nên \[I\] là trọng tâm tam giác \[SAC\].

Suy ra \[\frac{{OI}}{{OS}} = \frac{1}{3}\].

Ta lại có \[\frac{{OG}}{{OB}} = \frac{1}{3}\].

\[ \Rightarrow \frac{{OI}}{{OS}} = \frac{{OG}}{{OB}} = \frac{1}{3}\] \[ \Rightarrow GI\parallel SB\] \[ \Rightarrow GK\parallel SB\]\[ \Rightarrow \frac{{KD}}{{KS}} = \frac{{GD}}{{GB}}.\]

Ta có: \[DO = BO = 3GO\]\[ \Rightarrow GD = 4GO;GB = 2GO.\]

Vậy \[\frac{{KD}}{{KS}} = \frac{{GD}}{{GB}} = \frac{{4GO}}{{2GO}} = 2\]\[ \Rightarrow \frac{{KS}}{{KD}} = \frac{1}{2} = 0,5.\]

Vậy \[\frac{{KD}}{{KS}} = \frac{{ (ảnh 1)

 

Câu 5

A. \[\frac{1}{5}.\]   
B. \[\frac{3}{5}.\]            
C. \[ - \frac{3}{5}.\]           
D. \[\frac{4}{5}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}.\]                                                
B. \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}.\]
C. \[x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi ,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}.\]                                                
D. \[x = \pm \frac{\pi }{2} + k2\pi ,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP