Câu hỏi:

26/10/2025 6 Lưu

B. TỰ LUẬN

Tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số sau:

a) \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2}\);                                b)\(g(x) = x + \frac{1}{x}\);                                                        c) \(h(x) = {x^3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Xét hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(f'(x) = - 3{x^2} + 6x;f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\).

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) (ảnh 1)

Vậy hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2}\) đồng biến trên khoảng \((0;2)\), nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\)\((2; + \infty )\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\)\({y_{CT}} = 0\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\) và .

b) Xét hàm số \(g(x) = x + \frac{1}{x}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 0\} \).

Ta có \(g'(x) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}\).

\({x^2} > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \{ 0\} \) nên \(g'(x)\) cùng dấu với \({x^2} - 1\).

Ta có \(g'(x) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 1\).

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) (ảnh 2)

Vậy hàm số \(g(x) = x + \frac{1}{x}\) đồng biến trên các khoảng \(( - \infty ; - 1)\)\((1; + \infty )\), nghịch biến trên các khoảng \(( - 1;0)\)\((0;1)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\) và .

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\)\({y_{CT}} = 2\).

c) Xét hàm số \(h(x) = {x^3}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(h'(x) = 3{x^2};h'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) (ảnh 3)

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(s = 161,4\).               
B. \(s = 14,48\).                                                            
C. \(s = 8,2\).                   
D. \(s = 3,85\)

Lời giải

Ta có bảng sau

Đo chiều cao (tính bằng \[{\rm{cm}}\]) của \[500\] học sinh trong một trường THPT ta thu được kết quả như sau:   Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là: A. \(s = 161,4\).	B. \(s = 14,48\).                   	C. \(s = 8,2\).	D. \(s = 3,85\) (ảnh 2)

Ta có chiều cao trung bình:

\[\overline x = \frac{1}{{500}}\left( {152.25 + 156.50 + 160.200 + 164.175 + 168.50} \right) = 161,4\].

Phương sai của mẫu số liệu:

\[{s^2} = \frac{1}{{500}}\left[ \begin{array}{l}25{\left( {152 - 161,4} \right)^2} + 50{\left( {156 - 161,4} \right)^2} + 200{\left( {160 - 161,4} \right)^2}\\ + 175{\left( {164 - 161,4} \right)^2} + 50{\left( {168 - 161,4} \right)^2}\end{array} \right] = 14,84\]

\( \Rightarrow \) Độ lệch chuẩn: \[s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {14,48} \approx 3,85\]. Chọn D.

Lời giải

Ta có \(y' = 6{x^2} - 6x - 6m\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\) khi và chỉ khi \(y' \le 0\) với \(\forall x \in \left( { - 1;\,1} \right)\) hay \(m \ge {x^2} - x\) với \(\forall x \in \left( { - 1;\,1} \right)\).

Xét \(f\left( x \right) = {x^2} - x\) trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\) ta có \(f'\left( x \right) = 2x - 1\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

Bảng biến thiên

Tìm tất cả các giá thực của tham số \(m\) sao cho hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 6mx + m\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\). (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(m \ge f\left( x \right)\)với \[\forall x \in \left( { - 1;\,1} \right)\]\( \Leftrightarrow m \ge 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP