Câu hỏi:

25/10/2025 77 Lưu

AN NINH MÔI TRƯỜNG VÀ HOÀ BÌNH Ở BIỂN ĐÔNG

Kinh tế biển xanh lấy môi trường và bảo toàn vốn tự nhiên biển làm “chất xúc tác” cho tăng trưởng, thoát dần nền “kinh tế nâu” và tăng cường phúc lợi xã hội1. Trong khi “tăng trưởng xanh” được xem là một định hướng mới, thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu thụ và sản xuất bền vững nhằm bảo đảm nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp những nguồn lực và dịch vụ hệ sinh thái mà đời sống của chúng ta phụ thuộc vào2). Như vậy, có thể xem tăng trưởng xanh định hướng mục tiêu cần đạt cho một phương thức phát triển nền kinh tế xanh trong bối cảnh biến đổi toàn cầu (global change) và trở thành nền tảng cho phát triển bền vững biển. Để thực hiện điều này, tăng trưởng xanh phải là nhân tố xúc tác trong đầu tư và đổi mới, là cơ sở cho tăng trưởng bền vững và tăng cường tạo ra các cơ hội kinh tế mới3). Tương tự như vậy, “một nền kinh tế biển đạt được mức “xanh” hay “bền vững” khi các hoạt động kinh tế ở trạng thái cân bằng với năng lực tải của các hệ sinh thái biển trong dài hạn (để hỗ trợ cho các hoạt động đó) và vẫn bảo toàn được sức chống chịu và sức khoẻ của các hệ sinh thái này4).

(Nguyễn Chu Hồi (Chủ biên), An ninh môi trường và hoà bình ở Biển Đông, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2019, tr. 147 - 148)

1. Nguyễn Chu Hồi (2014), Kinh tế biển xanh: Vấn đề và cách tiếp cận cho Việt Nam, tạp chí Lí luận chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, số 10/ 2014, tr. 33 - 39.

2. Trương Quang Học - Hoàng Văn Thắng (2013), Kinh tế xanh - con đường phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, trong tập Báo cáo khoa học của Hội thảo khoa học quốc gia về Tài nguyên thiên nhiên và Tăng trưởng xanh, Trung tâm Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội.

3. Ngô Lực Tải (2012), Kinh tế biển Việt Nam trên đường phát triển và hội nhập, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

4. An Economist Intelligence Unit (2015), The blue economy: Growth, opportunity and a sustainable ocean economy. The briefing paper for the World Ocean Summit 2015, 20 pages.

Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thể loại: văn bản thông tin.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Phương thức biểu đạt: thuyết minh.

Câu 3:

Đoạn trích trên cung cấp thông tin gì cho người đọc?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đoạn trích trên cung cấp cho người đọc thông tin về khái niệm kinh tế biển xanh và tăng trưởng xanh, nêu rõ vai trò của chúng trong việc phát triển kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển, đồng thời giải thích tiêu chí để một nền kinh tế biển được coi là “xanh” hay “bền vững”.

Câu 4:

Đặt nhan đề phù hợp cho văn bản trên.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Nhan đề: Kinh tế biển bền vững; Vì một nền kinh tế biển vững;...

Câu 5:

Nêu cách hiểu của em về khái niệm tăng trưởng xanh được sử dụng trong văn bản.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Theo văn bản, tăng trưởng xanh là một định hướng phát triển kinh tế mới, thúc đẩy các mô hình sản xuất và tiêu thụ bền vững, bảo đảm nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp dịch vụ và nguồn lực cần thiết cho đời sống con người. Em hiểu rằng tăng trưởng xanh không chỉ là tăng sản lượng kinh tế mà còn gắn liền với việc bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý, hạn chế tác động tiêu cực đến hệ sinh thái và tạo cơ sở cho phát triển bền vững lâu dài.

Câu 6:

Theo văn bản, kinh tế biển xanh lấy yếu tố gì làm “chất xúc tác” cho tăng trưởng?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Lấy môi trường và bảo toàn vốn tự nhiên biển làm “chất xúc tác” cho tăng trưởng.

Câu 7:

Phép liên kết nào được sử dụng trong đoạn văn sau:

Kinh tế biển xanh lấy môi trường và bảo toàn vốn tự nhiên biển làm “chất xúc tác” cho tăng trưởng, thoát dần nền “kinh tế nâu” và tăng cường phúc lợi xã hội1. Trong khi “tăng trưởng xanh” được xem là một định hướng mới, thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu thụ và sản xuất bền vững nhằm bảo đảm nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp những nguồn lực và dịch vụ hệ sinh thái mà đời sống của chúng ta phụ thuộc vào2). Như vậy, có thể xem tăng trưởng xanh định hướng mục tiêu cần đạt cho một phương thức phát triển nền kinh tế xanh trong bối cảnh biến đổi toàn cầu (global change) và trở thành nền tảng cho phát triển bền vững biển.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Phép lặp: tăng trưởng xanh.

- Phép nối: từ đó.

Câu 8:

Trong đoạn trích có một số thuật ngữ chưa được ghi cước chú. Hãy nêu một vài thuật ngữ trong số đó và thử tra cứu tài liệu để ghi cước chú cho mỗi thuật ngữ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Một số thuật ngữ chưa được ghi cước chú trong đoạn trích: hệ sinh thái, kinh tế biển xanh, kinh tế nâu, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh,... Em hãy dựa vào kết quả thực hiện một số bài tập trước đó (của cùng bài học), kết hợp với việc tra cứu những tài liệu có thể tìm được để ghi cước chú cho một vài thuật ngữ tự chọn.

Câu 9:

Thông điệp chính mà văn bản muốn gửi đến người đọc là gì?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Văn bản muốn nhấn mạnh rằng phát triển kinh tế cần gắn liền với bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững nguồn lực thiên nhiên biển, coi tăng trưởng xanh là hướng đi để đạt được phát triển bền vững.

Câu 10:

Hãy liên hệ với bản thân để nêu một hành động cụ thể mà em có thể làm nhằm góp phần thực hiện tăng trưởng xanh và bảo vệ môi trường biển.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hạn chế sử dụng nhựa, tiết kiệm điện nước, tham gia các chiến dịch làm sạch bãi biển, tuyên truyền ý thức bảo vệ biển cho cộng đồng xung quanh.

Câu 11:

Từ nội dung văn bản, em hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ nêu suy nghĩ của bản thân về vai trò của tăng trưởng xanh trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Gợi ý:

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng

- Viết đúng hình thức đoạn văn (diễn dịch, quy nạp, móc xích…).

- Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ.

b. Xác định đúng yêu cầu của đoạn văn: vai trò của tăng trưởng xanh trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững.

c. Hệ thống ý

- Vai trò đối với môi trường: giúp bảo vệ hệ sinh thái, hạn chế khai thác triệt để, duy trì cân bằng tự nhiên.

- Vai trò đối với kinh tế: tạo cơ hội phát triển bền vững, thúc đẩy các mô hình sản xuất, tiêu thụ hợp lý, tăng cường cơ hội kinh tế mới.

- Ý nghĩa xã hội: cải thiện chất lượng sống, tăng phúc lợi xã hội, hướng đến phát triển lâu dài.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chỉnh, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

Đoạn văn tham khảo

Tăng trưởng xanh là phương thức phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và duy trì cân bằng hệ sinh thái. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, tăng trưởng xanh trở nên vô cùng cần thiết. Vai trò của nó không chỉ giúp bảo vệ môi trường, hạn chế khai thác triệt để tài nguyên, mà còn tạo cơ hội phát triển bền vững cho nền kinh tế, thúc đẩy các mô hình sản xuất và tiêu thụ hợp lý, đồng thời mở ra những cơ hội kinh tế mới. Ngoài ra, tăng trưởng xanh còn mang ý nghĩa xã hội quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng sống và phúc lợi cho cộng đồng. Thông điệp mà phương thức này gửi gắm là mỗi cá nhân và cộng đồng đều có trách nhiệm ủng hộ và thực hiện các hoạt động kinh tế – xã hội thân thiện với môi trường. Bản thân em có thể góp phần vào tăng trưởng xanh bằng những hành động nhỏ nhưng thiết thực, như tiết kiệm điện, phân loại rác thải, sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường và tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh. Những việc làm này vừa giúp bảo vệ Trái Đất vừa xây dựng một xã hội phát triển bền vững.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gợi ý:

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh

- Học sinh biết tạo lập một bài văn thuyết minh đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

- Đảm bảo đúng dung lượng khoảng 400 chữ.

b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: hiện tượng băng tan.

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau

* Mở bài

- Dẫn dắt: Trái Đất đang trải qua những thay đổi khí hậu rõ rệt, gây ra nhiều hiện tượng thiên nhiên đặc biệt.

- Giới thiệu vấn đề: Một trong những hiện tượng nổi bật là băng tan, hiện tượng mà băng ở các cực và núi cao tan chảy nhanh hơn trước đây.

* Thân bài

- Giải thích hiện tượng băng tan

+ Băng tan là hiện tượng lớp băng ở cực, sông băng trên núi cao, hoặc băng vĩnh cửu tan chảy thành nước do nhiệt độ tăng.

+ Đây là hiện tượng phản ánh trực tiếp sự ấm lên của Trái Đất.

- Nguyên nhân hình thành

+ Hiện tượng ấm lên toàn cầu: nhiệt độ Trái Đất tăng làm băng tan nhanh.

+ Hoạt động của con người: đốt nhiên liệu hóa thạch, phát thải khí nhà kính, phá rừng… làm tăng hiệu ứng nhà kính.

+ Nguyên nhân tự nhiên: dao động khí hậu, thay đổi quỹ đạo Trái Đất.

- Tác hại

+ Tăng mực nước biển, gây ngập lụt vùng ven biển.

+ Ảnh hưởng đến sinh thái: mất môi trường sống của các loài sinh vật sống trên băng.

+ Gây xói mòn đất, thay đổi khí hậu khu vực, làm sụt giảm tài nguyên nước ngọt từ sông băng.

- Ý nghĩa và biện pháp ứng phó

+ Cảnh báo về biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.

+ Biện pháp: giảm khí thải nhà kính, sử dụng năng lượng sạch, trồng rừng, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

* Kết bài

- Khẳng định: Băng tan là hiện tượng thiên nhiên quan trọng, phản ánh biến đổi khí hậu toàn cầu.

- Mở rộng: Hiểu rõ và ứng phó kịp thời giúp con người bảo vệ môi trường, duy trì hệ sinh thái và phát triển bền vững.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.

Bài viết tham khảo

Trong những thập kỷ gần đây, Trái Đất đang trải qua những thay đổi khí hậu rõ rệt, khiến nhiều hiện tượng thiên nhiên trở nên bất thường. Một trong những hiện tượng nổi bật và đáng lo ngại là băng tan, xảy ra ở các cực và sông băng trên núi cao. Hiện tượng này không chỉ phản ánh sự ấm lên của Trái Đất mà còn tác động trực tiếp đến đời sống con người và môi trường tự nhiên.

Băng tan là hiện tượng lớp băng ở Bắc Cực, Nam Cực, sông băng trên núi cao hay băng vĩnh cửu tan chảy thành nước do nhiệt độ tăng. Khi băng tan, lượng nước chảy xuống biển và các con sông, làm tăng mực nước biển và ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái. Đây là hiện tượng dễ nhận thấy nhất về sự ấm lên toàn cầu, cảnh báo về biến đổi khí hậu mà con người đang phải đối mặt.

Nguyên nhân chính của hiện tượng băng tan là hiện tượng ấm lên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng lên khiến các lớp băng bị tan chảy nhanh hơn trước đây. Bên cạnh đó, hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch, thải khí nhà kính, phá rừng… làm gia tăng hiệu ứng nhà kính, khiến băng tan nhanh hơn. Một phần nguyên nhân cũng xuất phát từ yếu tố tự nhiên như dao động khí hậu hay thay đổi quỹ đạo Trái Đất, nhưng tác động chủ yếu hiện nay vẫn là từ con người.

Hiện tượng băng tan mang lại nhiều tác hại nghiêm trọng. Trước hết, nước từ băng tan chảy xuống biển làm tăng mực nước biển, gây ngập lụt vùng ven biển, đe dọa đời sống và sinh kế của hàng triệu người. Thứ hai, băng tan ảnh hưởng đến sinh thái, khiến môi trường sống của các loài sinh vật sống trên băng như chim cánh cụt, hải cẩu hay gấu trắng bị thu hẹp và suy giảm. Thứ ba, việc băng tan còn làm xói mòn đất, thay đổi khí hậu khu vực, đồng thời làm giảm nguồn nước ngọt từ các sông băng, ảnh hưởng đến nông nghiệp và sinh hoạt của con người.

Để ứng phó với hiện tượng băng tan, con người cần có những biện pháp kịp thời và hiệu quả. Việc giảm khí thải nhà kính, sử dụng năng lượng sạch, trồng rừng và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường là những giải pháp quan trọng. Bên cạnh đó, nghiên cứu và theo dõi các lớp băng tan giúp con người dự báo được tác động của biến đổi khí hậu và đưa ra các kế hoạch ứng phó phù hợp.

Băng tan là hiện tượng thiên nhiên quan trọng, phản ánh rõ ràng sự biến đổi khí hậu toàn cầu và cảnh báo con người về hậu quả của các hoạt động phá hủy môi trường. Hiểu rõ và ứng phó kịp thời với hiện tượng này sẽ giúp bảo vệ môi trường, duy trì hệ sinh thái và phát triển bền vững cho các thế hệ mai sau.

Lời giải

Phương thức biểu đạt: thuyết minh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP