Câu hỏi:

27/10/2025 13 Lưu

(1 điểm). Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong magnesium oxide (MgO).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.

+ Nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng).

index_html_2591e9a55e81bcdd.gif Nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion Mg2+:

Mg index_html_2591e9a55e81bcdd.gif Mg2+ + 2e.

+ Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

index_html_2591e9a55e81bcdd.gif Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-:

O + 2e index_html_2591e9a55e81bcdd.gif O2-.

Giai đoạn 2: Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Mg2+ + O2- index_html_2591e9a55e81bcdd.gif MgO

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: 3.

Cấu hình electron theo orbital của nguyên tố X có thể là

Picture 480717778

index_html_cda607b4d2e64268.gif

index_html_c3d512b415c5baa3.gif

Vậy X có thể là Z = 3 (Li) hoặc Z = 5 (B) hoặc Z = 9 (F).

Lời giải

Đáp án đúng là: 2.

Nguyên tố R thuộc nhóm IVA  Hóa trị cao nhất của R là IV.

index_html_cb9c651aa010944d.gif Công thức oxide cao nhất là RO2. Hóa trị của R với H là: 8 – 4 = 4 (IV).

index_html_f416a44ef2388c00.gif Hợp chất khí của R với H có dạng RH4.

Ta có: index_html_a1dbed136061280e.gif (amu).

Vậy R là nguyên tố carbon (C), thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP