Câu hỏi:

27/10/2025 16 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình lượng giác \(2\sin x = \sqrt 2 \). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.

              a) Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \), \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

              b) Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\).

              c) Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\)\(1\) nghiệm.

              d) Phương trình tương đương \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

S

b)

Đ

c)

Đ

d)

S

(Sai) Phương trình tương đương \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\)

(Vì): Phương trình tương đương \(\sin x = \sin \frac{\pi }{4}\) là đúng.

(Sai) Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \), \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

(Vì): Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \), \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\) là sai.

(Đúng) Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\)

(Vì): Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\) là đúng.

(Đúng) Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) là \(1\) nghiệm

(Vì): Phương trình có nghiệm \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \) hoặc \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \), với \(k \in \mathbb{Z}\).

Với \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \):

\( - \frac{\pi }{2} < \frac{\pi }{4} + k2\pi  < \frac{\pi }{2}\)

\( - \frac{1}{2} < \frac{1}{4} + 2k < \frac{1}{2}\)

\( - \frac{3}{4} < 2k < \frac{1}{4}\)

\( - \frac{3}{8} < k < \frac{1}{8}\)

Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k = 0\). Khi đó \(x = \frac{\pi }{4}\).

Với \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \):

\( - \frac{\pi }{2} < \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi  < \frac{\pi }{2}\)

\( - \frac{1}{2} < \frac{3}{4} + 2k < \frac{1}{2}\)

\( - \frac{5}{4} < 2k <  - \frac{1}{4}\)

\( - \frac{5}{8} < k <  - \frac{1}{8}\)

Không có giá trị nguyên nào của \(k\) thỏa mãn.

Vậy trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) phương trình có \(1\) nghiệm là \(x = \frac{\pi }{4}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một bức tường có \[2,72:0,08 = 34\] hàng gạch.

Số gạch ở mỗi hàng tạo thành một cấp số cộng với số hạng đầu \[{u_1} = 1\] và công sai \[d = 1\].

Số viên gạch trên một bức tường: \[{S_{34}} = 34.1 + \frac{{34.33}}{2}.1 = 595\] viên gạch.

Vì 4 mặt đều bằng nhau nên có \[4.595 = 2380\] viên gạch người chủ dự tính đặt mua.

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có M là trung điểm của SC. Tìm giao điểm của AM với mặt phẳng (SBD). (ảnh 1)

Chọn mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) chứa AM. Gọi O là giao điểm của AC và BD trong \(\left( {ABCD} \right)\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset \left( {SAC} \right)\\O \in BD \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\) \( \Rightarrow SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\)

Gọi I là giao điểm của AM và SO trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in AM\\I \in SO \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow I = AM \cap \left( {SBD} \right)\)

Câu 4

A. \(\Delta \,{\rm{//}}\,BC\).                         
B. \(\Delta \,{\rm{//}}\,AC\).        
C. \(\Delta \,{\rm{//}}\,AB\).                      
D. \(\Delta \,{\rm{//}}\,AA'\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP