Câu hỏi:

29/10/2025 247 Lưu

Question 1-6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each space in the following passage.

It is often not easy to understand people who live an unusual lifestyle because it goes (1) ______ the grain, especially concerns about health. But Don Gorske is a (2) ______ example of one of those who lead a healthy but out-of-the-norms life. Don has eaten 2 Big Macs on a daily basis for over 50 years, and until now, he has consumed more than 30,000 Big Macs. For two decades, he has claimed the world record for the most Big Macs eaten, and has (3) ______ his record to a total of 34,128 Big Mac burgers. (4) ______ the considerable number of burgers he has eaten, he is still relatively healthy – thanks to his six-mile walks around his neighborhood and the (5) ______ of French fries from his order. (6) ______ about 86 kilograms, Don believes that the Big Mac is the reason for his healthy weight.

It is often not easy to understand people who live an unusual lifestyle because it goes (1) ______ the grain, especially concerns about health.

up to

beyond

against

over

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Cụm từ cố định: go against the grain: trái ngược với bản chất, thói quen hoặc chuẩn mực thông thường.

Dịch nghĩa: Thường thì không dễ để hiểu những người sống theo lối sống khác thường vì điều đó trái ngược với thói quen, đặc biệt là trong các vấn đề về sức khỏe.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

But Don Gorske is a (2) ______ example of one of those who lead a healthy but out-of-the-norms life.

major

main

central

prime

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. major (adj): chủ yếu, lớn

B. main (adj): chính

C. central (adj): trung tâm

D. prime (adj): điển hình, xuất sắc

Cụm: a prime example: một ví dụ điển hình.

Dịch nghĩa: Nhưng Don Gorske là một ví dụ điển hình cho những người có lối sống lành mạnh nhưng khác thường.

Câu 3:

For two decades, he has claimed the world record for the most Big Macs eaten, and has (3) ______ his record to a total of 34,128 Big Mac burgers.

extracted

expanded

extended

expired

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

A. extracted (v): trích xuất, lấy ra

B. expanded (v): mở rộng (về kích thước, phạm vi)

C. extended (v): kéo dài, gia hạn

D. expired (v): hết hạn

Ở đây nói về việc kéo dài kỷ lục của anh ấy lên tới 34,128 chiếc Big Mac.

→ “has extended his record” = đã nâng/duy trì kỷ lục của mình lên đến...

Dịch nghĩa: ...và đã kéo dài kỷ lục của mình lên tổng cộng 34.128 chiếc bánh Big Mac.

Câu 4:

(4) ______ the considerable number of burgers he has eaten, he is still relatively healthy – thanks to his six-mile walks around his neighborhood

Although

Despite

Even

Due to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

A. Although + S + V: mặc dù

B. Despite + N/V-ing: mặc dù

C. Even + S + V: thậm chí

D. Due to + N/V-ing: bởi vì

2 vế có quan hệ trái ngược.

Sau chỗ trống là cụm danh từ “the considerable number of burgers”, nên cần giới từ “despite”.

Dịch nghĩa: Mặc dù đã ăn rất nhiều burger, anh ấy vẫn tương đối khỏe mạnh.

Câu 5:

...and the (5) ______ of French fries from his order.

exclusion

inclusion

decision

implosion

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. exclusion (n): sự loại bỏ

B. inclusion (n): sự bao gồm

C. decision (n): quyết định

D. implosion (n): sự nổ vào trong

Cụm “the exclusion of something” = việc loại bỏ thứ gì đó.

Dịch nghĩa: ...nhờ những lần đi bộ 6 dặm quanh khu phố và việc loại bỏ khoai tây chiên khỏi phần ăn của mình.

Câu 6:

(6) ______ about 86 kilograms, Don believes that the Big Mac is the reason for his healthy weight.

At

In

On

From

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. at: dùng để chỉ mức cân nặng, chiều cao, tuổi tác, tốc độ, nhiệt độ,...

B. in: trong

C. on: trên

D. from: từ

Cấu trúc “at + weight/height/speed” → “at about 86 kilograms” = ở khoảng 86 kg.

Dịch nghĩa: Với cân nặng khoảng 86 kg, Don tin rằng Big Mac là lý do giúp anh duy trì cân nặng khỏe mạnh.

Dịch bài đọc:

Thường thì không dễ để hiểu những người có lối sống khác thường vì điều đó đi ngược lại với thói quen của số đông, đặc biệt là khi nói đến vấn đề sức khỏe. Tuy nhiên, Don Gorske là một ví dụ điển hình cho những người có cuộc sống lành mạnh nhưng khác biệt. Don đã ăn 2 chiếc Big Mac mỗi ngày trong suốt hơn 50 năm, và cho đến nay, ông đã tiêu thụ hơn 30.000 chiếc Big Mac. Trong hai thập kỷ qua, ông giữ kỷ lục thế giới về người ăn nhiều Big Mac nhất, và đã nâng kỷ lục của mình lên tổng cộng 34.128 chiếc Big Mac. Mặc dù đã ăn một lượng lớn burger như vậy, ông vẫn tương đối khỏe mạnh – nhờ những chuyến đi bộ dài 6 dặm quanh khu phố và việc loại bỏ khoai tây chiên ra khỏi phần ăn của mình. Với cân nặng khoảng 86 kg, Don tin rằng chính Big Mac là lý do giúp ông duy trì cân nặng khỏe mạnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Moe finished a degree in environmental studies. (Moe đã hoàn thành bằng cấp về nghiên cứu môi trường.)

Thông tin: Moe Karl, a university graduate in environmental studies, has committed himself to a zero-waste lifestyle for about three years.

Dịch nghĩa: Moe Karl, một người tốt nghiệp đại học ngành nghiên cứu môi trường, đã theo đuổi lối sống không rác thải khoảng ba năm nay.

→ Đúng (True)

Câu 2

A.

Dean is the kinder person I have ever met.

B.

Dean is the kindest person I have ever met.

C.

Dean is more kinder than anyone I have met.

D.

Dean is one of the kindest person I ever met.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Câu gốc: I have never met such a kind person as Dean.

→ Nghĩa: Dean là người tốt bụng nhất tôi từng gặp.

Cấu trúc:

S + have never met such a/an + adj + N as + sb

= S + be + the + adj-est + person + S + have ever + V3/ed.

→ Chọn B. Dean is the kindest person I have ever met.

Dịch: Dean là người tốt bụng nhất mà tôi từng gặp.

Các đáp án sai:

A. Sai so sánh hơn, không hợp nghĩa.

C. Sai vì “more kinder” sai ngữ pháp.

D. Sai ngữ pháp (“person” → phải là “people” ).

Câu 3

A.

They tried to stick with their plan for camping despite the bad weather.

B.

They tried to stick with their plan for camping despite it was bad weather.

C.

They tried to stick with their plan for camping despite of the bad weather.

D.

They tried to stick with their plan for camping despite being bad weather.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

I have never put off what I can do before.

B.

I have never put away what I can do before.

C.

I have never put out what I can do before.

D.

I have never put down what I can do before.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

We haven’t met each other before our last meeting in 2020.

B.

We haven’t seen one another after our last meeting in 2020.

C.

We haven’t got together since our last meeting in 2020.

D.

We haven’t attended any meetings during 2020.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Although I tried to phone her, there was no reply.

B.

Although I was trying to phone her, but there was no reply.

C.

Although I tried phoning her, but there wasn’t any reply.

D.

Although I had tried to phone her, but there was no reply.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP