Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
The bell rang. Everyone raced out of the classroom. (when)
=> ___________________________.
Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
The bell rang. Everyone raced out of the classroom. (when)
=> ___________________________.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Right on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: When the bell rang, everyone raced out of the classroom.
When + S1 + Ved, S2 + Ved: diễn tả 2 hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ
Hướng dẫn dịch: Khi chuông reo, mọi người chạy ra khỏi lớp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in. (If)
=> ___________________________.
The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in. (If)
=> ___________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: If the office is closed, Mike won't be able to get in.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Hướng dẫn dịch: Nếu văn phòng đóng cửa, Mike sẽ không thể vào được.
Câu 3:
After she had explained everything dearly, we started our work.
=> By the time ___________________________.
After she had explained everything dearly, we started our work.
=> By the time ___________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: By the time we started our work, she had explained everything clearly.
After S1+ V quá khứ đơn, S2+ V2 quá khứ đơn:
= By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII): một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.
Hướng dẫn dịch: Khi chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi việc một cách rõ ràng.
Câu 4:
The drugstore is to the left of the bakery.
=> The bakery ___________________________.
The drugstore is to the left of the bakery.
=> The bakery ___________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The bakery is to the right of the drug store.
left: bên trái >< right: bên phải
Hướng dẫn dịch: Tiệm bánh ở bên phải hiệu thuốc.
Câu 5:
Does his class have twenty-five students?
=> Are___________________________.
Does his class have twenty-five students?
=> Are___________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Are there twenty-five students in his class?
Cấu trúc chuyển đổi giữa "have - there be":
Does + danh từ số ít +have + số lượng + danh từ số nhiều? = Are there + số lượng + danh từ số nhiều + in + danh từ số ít?
Hướng dẫn dịch: Có 25 học sinh trong lớp anh ấy không?
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
time (n): thời điểm
point (n): điểm
period (n): thời kỳ
season (n): mùa
Hướng dẫn dịch: Chú tôi đã thuê thêm công nhân để giúp đỡ vào thời điểm thu hoạch.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Thông tin: Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming.
Hướng dẫn dịch: Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.