Câu hỏi:

30/10/2025 80 Lưu

Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Biết chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m) và lấy gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Hỏi tàu chạy với tốc độ bao nhiêu thì biên độ của con lắc lớn nhất? (Đơn vị: km/h).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\({T_{cb}} = {T_0} \Rightarrow \frac{{\Delta S}}{v} = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}}  \Rightarrow \frac{{12,5}}{v} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,3}}{{9,8}}}  \Rightarrow v = 11,4\left( {m/s} \right) = 41\left( {km/h} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.\(\Delta \varphi = 2n\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2\)     
B. \(\Delta \varphi = \left( {2n + \frac{1}{5}} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \) 
C. \(\Delta \varphi = (2n + 1)\pi \) với \[n = 0{\rm{,}} + 1, \pm 2,{\rm{ }}...\]                
D. \(\Delta \varphi = \left( {2n + \frac{5}{4}} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)

Lời giải

Đáp án đúng là C

Nếu hai dao động ngược pha thì\(\Delta \varphi  = (2n + 1)\pi \) với\[n = 0, + 1, \pm 2,{\rm{ }}...\]

Lời giải

Đáp án đúng là A

Áp dụng công thức:  

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{0,{{48}^2}}}{{{\omega ^4}}} + \frac{{0,{{16}^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\\\frac{{0,{{64}^2}}}{{{\omega ^4}}} + \frac{{0,{{12}^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0,05\left( m \right)\\\omega  = 4\left( {rad/s} \right)\end{array} \right.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Lực cản môi trường càng lớn, dao động tắt dần càng nhanh.
C. Biên độ giảm dần theo thời gian.
D. Vận tốc giảm dần theo thời gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP