Câu hỏi:

30/10/2025 25 Lưu

Phát biểu nào dưới đây chỉ ra sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động? 

A.

Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng.

B.

Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradient nồng độ.

C.

Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ theo cơ chế chủ động. 

D.

Chất khoáng được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp trong cả cơ chế chủ động và bị động nhưng chỉ có cơ chế chủ động là cần sử dụng năng lượng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

(A) Sai. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế chủ động, trong khi cơ chế thụ động không tiêu tốn năng lượng.

(B) Sai. Theo cơ chế thụ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế chủ động, chất khoáng đi ngược chiều gradient nồng độ.

(C) Đúng. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ theo cơ chế chủ động. 

(D) Sai. Theo cơ chế thụ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng, trong khi ở cơ chế chủ động, chất khoáng đi ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Các đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và thực vật CAM với điều kiện môi trường bất lợi:

- Hạn chế thoát hơi nước qua lá bằng cách đóng một phần khí khổng (thực vật C4) hoặc đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm (thực vật CAM).

- Cố định CO2 theo hai giai đoạn với sự tham gia của hai loại tế bào khác nhau (thực vật C4) hoặc hai thời điểm khác nhau (thực vật CAM). Ở giai đoạn thứ nhất, CO2 được cố định bởi hợp chất phosphoenolpyruvate và hình thành hợp chất 4 carbon (oxaloacetate), sau đó oxaloacetate được chuyển hoá thành malate. Ở giai đoạn thứ hai, malate được chuyển hoá thành pyruvate đồng thời giải phóng CO2, CO2 được cố định và chuyển hoá thành hợp chất hữu cơ theo chu trình Calvin.

Câu 2

A. sử dụng nguồn năng lượng là năng lượng ánh sáng.

B. sử dụng nguồn năng lượng là năng lượng từ các chất vô cơ.

C. sử dụng nguồn carbon là CO2.

D. sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ.

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 3

A. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào. 

B. Điều hoà nhiệt độ của cơ thể thực vật chủ yếu thông qua quá trình thoát hơi nước.

C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,...

D. Là nguyên liệu, môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.

B. Quang hợp Hô hấp → Tổng hợp ATP.

C. Tích lũy năng lượng → Giải phóng năng lượng Huy động năng lượng.

D. Quang hợp Hô hấp → Huy động năng lượng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Cung cấp ATP để duy trì các hoạt động sống.

B.

Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể.

C.

Tạo ra các chất hữu cơ cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể.

D.

Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP