Câu hỏi:

30/10/2025 146 Lưu

Question 1-6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each space in the following passage.

    Influencers are individuals who possess a (1) ______ following on various social media platforms, such as Instagram, YouTube, TikTok, and blogs. They have built a dedicated audience base by sharing (2) ______ that arouses their viewer’s interest, often (3) ______ around specific subjects such as fashion, beauty, travel, technology, or lifestyle. Influencers have the power to change consumer behavior, shape opinions, and influence purchasing decisions.

    Influencers who hold expertise and authority in a particular industry or field are called Key Opinion Leaders (KOLs). They are seen as trusted sources of information and advice by their viewers. KOLs are sought (4) ______ by brands for collaborations and partnerships. By aligning with KOLs, brands gain access to their loyal fans and benefit from their personal image. When KOLs (5) ______ a product or service, their recommendation holds significant weight, (6) ______ their viewers perceive them as credible and reliable.

Influencers are individuals who possess a (1) ______ following on various social media platforms, such as Instagram, YouTube, TikTok, and blogs.

huge

thick

solid

firm

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. huge (adj): khổng lồ, rất lớn

B. thick (adj): dày

C. solid (adj): vững chắc

D. firm (adj): chắc chắn

Dựa vào nghĩa chọn A.

Dịch nghĩa: Những người có ảnh hưởng là những cá nhân sở hữu một lượng người theo dõi khổng lồ trên nhiều nền tảng mạng xã hội.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

They have built a dedicated audience base by sharing (2) ______ that arouses their viewer’s interest...

concern

contact

content

connection

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

A. concern (n): mối quan tâm

B. contact (n): liên lạc

C. content (n): nội dung

D. connection (n): sự kết nối

share content: chia sẻ nội dung.

Dịch nghĩa: Họ đã xây dựng một lượng khán giả trung thành bằng cách chia sẻ nội dung thu hút sự quan tâm của người xem.

Câu 3:

... that arouses their viewer’s interest, often (3) ______ around specific subjects such as fashion, beauty, travel, technology, or lifestyle.

discussed

proposed

centered

suggested

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

A. discussed: được thảo luận

B. proposed: được đề xuất

C. centered: xoay quanh

D. suggested: được gợi ý

Cụm: centered around: xoay quanh (một chủ đề cụ thể).

Dịch nghĩa: … thường xoay quanh các chủ đề như thời trang, làm đẹp, du lịch, công nghệ hoặc phong cách sống.

Câu 4:

KOLs are sought (4) ______ by brands for collaborations and partnerships.

out

along

with

after

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. sought out: tìm kiếm (nhấn mạnh hành động tìm)

B. along: cùng với

C. with: với

D. sought after: được săn đón, được ưa chuộng

Cụm: be sought after by someone: được ai đó săn đón.

Dịch nghĩa: Các KOL được các thương hiệu săn đón để hợp tác và liên kết.

Câu 5:

When KOLs (5) ______ a product or service, their recommendation holds significant weight ...

process

promote

promise

prohibit

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

A. process (v): xử lý

B. promote (v): quảng bá

C. promise (v): hứa hẹn

D. prohibit (v): ngăn cấm

Cụm: promote a product: quảng bá sản phẩm.

Dịch nghĩa: Khi các KOL quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ, lời khuyên của họ có sức ảnh hưởng lớn.

Câu 6:

... their recommendation holds significant weight, (6) ______ their viewers perceive them as credible and reliable.

though

even

many

as

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. though: mặc dù

B. even: thậm chí

C. many: nhiều

D. as: vì, bởi vì

Ta thấy 2 vế có quan hệ kết quả - nguyên nhân → Chọn D.

Dịch nghĩa: … lời khuyên của họ có sức ảnh hưởng lớn vì người xem cho rằng họ đáng tin cậy và uy tín.

Dịch bài đọc:

Người có tầm ảnh hưởng (Influencers) là những cá nhân sở hữu lượng người theo dõi khổng lồ trên nhiều nền tảng mạng xã hội khác nhau, như Instagram, YouTube, TikTok và các blog. Họ đã xây dựng một lượng khán giả trung thành bằng cách chia sẻ nội dung thu hút sự quan tâm của người xem, thường xoay quanh các chủ đề cụ thể như thời trang, làm đẹp, du lịch, công nghệ hoặc phong cách sống. Những người có tầm ảnh hưởng có khả năng thay đổi hành vi tiêu dùng, định hình ý kiến và ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khán giả.

Những influencer có chuyên môn và uy tín trong một lĩnh vực hoặc ngành nghề cụ thể được gọi là Những người dẫn dắt quan điểm chính – KOLs (Key Opinion Leaders). Họ được người xem coi là nguồn thông tin và lời khuyên đáng tin cậy. Các thương hiệu luôn săn đón KOL để hợp tác và tạo dựng mối quan hệ đối tác. Bằng cách hợp tác với KOL, thương hiệu có thể tiếp cận người hâm mộ trung thành của họ và hưởng lợi từ hình ảnh cá nhân của KOL. Khi KOL quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ, lời giới thiệu của họ có sức ảnh hưởng lớn, vì người xem cho rằng họ đáng tin cậy và trung thực.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: B

Current laws and policies have successfully earned the trust and confidence of consumers.

(Luật pháp và chính sách hiện hành đã thành công trong việc giành được lòng tin của người tiêu dùng.)

Thông tin: However, current legal regulations have not kept up with reality and have thus led to many consequences affecting consumer’s trust and rights in cyberspace.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, các quy định pháp luật hiện nay chưa theo kịp thực tế, dẫn đến nhiều hậu quả ảnh hưởng đến niềm tin và quyền lợi của người tiêu dùng trên không gian mạng.

→ Sai (False) - Luật hiện hành chưa giành được niềm tin của người tiêu dùng.

Câu 2

A.

The venue is open to all teenagers under the age of 17.

B.

Only teenagers who are over 15 are allowed to enter this place.

C.

Only 15-17 people can enter the place from 8 p.m. to 10 p.m.

D.

Teenagers aged 15-17 can visit the venue from 8 p.m. to 10 p.m.

Lời giải

Đáp án đúng: D

A. The venue is open to all teenagers under the age of 17. (Địa điểm mở cửa cho tất cả thanh thiếu niên dưới 17 tuổi.)

B. Only teenagers who are over 15 are allowed to enter this place. (Chỉ thanh thiếu niên trên 15 tuổi được phép vào nơi này.)

C. Only 15-17 people can enter the place from 8 p.m. to 10 p.m. (Chỉ người 15-17 tuổi có thể vào nơi này từ 8 giờ tối đến 10 giờ tối.)

D. Teenagers aged 15-17 can visit the venue from 8 p.m. to 10 p.m. (Thanh thiếu niên 15-17 tuổi có thể đến thăm địa điểm từ 8 giờ tối đến 10 giờ tối.)

Thông tin:

OPEN FROM 8 P.M. – 10 P.M.

EVERYONE AGED 15 – 17 WELCOME

Dịch nghĩa:

MỞ CỬA TỪ 8 GIỜ TỐI – 10 GIỜ TỐI

CHÀO MỪNG MỌI NGƯỜI TỪ 15 – 17 TUỔI

Chọn D.

Câu 3

A.

Dogs are not allowed to play with children in this area.

B.

Don’t let your children play here because of the dogs.

C.

Dogs are not safe for children in this play area.

D.

Dogs cannot be taken into this place as it is a children’s play area.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

Because influencers promoting the product on social media, its sales have increased significantly.

B.

Because of influencers promoted the product on social media, its sales have increased significantly.

C.

Because of influencers promoting the product on social media, its sales have increased significantly.

D.

Because of influencers to promote the product on social media, its sales have increased significantly.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Because of I couldn’t concentrate on my work, the loud music.

B.

Because of the loud music, I couldn’t concentrate on my work.

C.

Because of concentrating, the music was too loud.

D.

Because of the work, I couldn’t listen to the music.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

I’m thrilled about have the chance to work in a dynamic environment.

B.

I’m thrilled about to have the chance working in a dynamic environment.

C.

I’m thrilled about having the chance to work in a dynamic environment.

D.

I’m thrilled to having chance work in a dynamic environment.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP