NHÀN
Tác giả: Nguyễn Bỉnh Khiêm
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tăm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống*,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Ngữ văn 10, Tập 1, tr.128, NXB Giáo dục, 2006)
Chú thích:
* Điển tích Thuần Vu Phần ngồi uống rượu dưới gốc cây hòe rồi ngủ quên, mơ thấy mình ở nước Hòe An, được công danh phú quý rất mực vinh hiển. Sau bừng mắt tỉnh dậy thì hóa ra đó chỉ là giấc mộng, thấy dưới cành hòe phía nam chỉ có một tổ kiến mà thôi.
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
NHÀN
Tác giả: Nguyễn Bỉnh Khiêm
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tăm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống*,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Ngữ văn 10, Tập 1, tr.128, NXB Giáo dục, 2006)
Chú thích:
* Điển tích Thuần Vu Phần ngồi uống rượu dưới gốc cây hòe rồi ngủ quên, mơ thấy mình ở nước Hòe An, được công danh phú quý rất mực vinh hiển. Sau bừng mắt tỉnh dậy thì hóa ra đó chỉ là giấc mộng, thấy dưới cành hòe phía nam chỉ có một tổ kiến mà thôi.
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Quảng cáo
Trả lời:
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
Nhân vật trữ tình: “ta”/ tác giả
Câu 3:
Liệt kê các từ láy trong bài thơ.
Các từ láy: thơ thẩn, vắng vẻ, lao xao
Câu 4:
Chỉ ra và nêu tác dụng của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Chỉ ra và nêu tác dụng của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
- Biện pháp tu từ đối: ta dại – người khôn, nơi vắng vẻ - chốn lao xao
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự khác biệt trong việc lựa chọn lối sống giữa nhân vật trữ tình và người đời
+ Tạo sự cân đối, hài hòa cho lời thơ
Câu 5:
Cuộc sống của tác giả ở thôn quê hiện lên như thế nào qua hai câu thơ sau:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tăm hồ sen, hạ tắm ao.
Cuộc sống của tác giả ở thôn quê hiện lên như thế nào qua hai câu thơ sau:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tăm hồ sen, hạ tắm ao.
Cuộc sống của tác giả ở thôn quê hiện lên:
- Cuộc sống hài hòa, phù hợp với thiên nhiên: mùa nào thức ấy, mùa nào thú vui ấy, không câu nệ, không đòi hỏi cao lương mĩ vị.
- Cuộc sống thanh đạm, giản dị, bình yên.
Câu 6:
Triết lí sống của tác giả được thể hiện như thế nào qua hai câu kết?
Triết lí sống của tác giả được thể hiện như thế nào qua hai câu kết?
Triết lí sống của tác giả được thể hiện qua hai câu kết:
Xem thường công danh phú quý, coi phú quý chỉ như một giấc chiêm bao thoáng qua, không có ý nghĩa gì cả, chỉ có nhân cách, tâm hồn con người mới đáng quý.
Câu 7:
Anh/chị hãy nhận xét về quan niệm sống “nhàn” của tác giả được thể hiện trong bài thơ.
Anh/chị hãy nhận xét về quan niệm sống “nhàn” của tác giả được thể hiện trong bài thơ.
- Quan niệm sống “nhàn”: sống hòa hợp với tự nhiên, sống thanh đạm, giản dị, ung dung, thư thái; xem thường công danh phú quý, giữ cốt cách thanh cao.
- Đó là quan niệm sống sâu sắc, tích cực, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của một bậc đại nhân, đại trí.
Câu 8:
Theo anh/chị, quan niệm sống “nhàn” trong bài thơ có phù hợp với cuộc sống hiện nay không? Vì sao?
Theo anh/chị, quan niệm sống “nhàn” trong bài thơ có phù hợp với cuộc sống hiện nay không? Vì sao?
Học sinh phát biểu suy nghĩ riêng của mình, lí giải hợp lí, thuyết phục.
Câu 9:
Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh chị về lòng tự trọng của con người.
Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh chị về lòng tự trọng của con người.
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. |
|
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Bàn về lòng tự trọng của con người |
|
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. HS có thể trình bày theo những các khác nhau, song cần đảm bảo được những ý chính sau: * Giải thích khái niệm lòng tự trọng Lòng tự trọng là ý thức coi trọng và giữ gìn nhân cách, danh dự của bản thân, coi trọng giá trị của bản thân. * Ý nghĩa của lòng tự trọng: - Lòng tự trọng giúp mỗi người tự tin vào bản thân, sống có bản lĩnh, dám ngẩng cao đầu để sống, không cho phép người khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm của mình. - Lòng tự trọng giúp mỗi người biết nhìn nhận cái đúng cái sai, biết hoàn thiện bản thân ngày một trưởng thành hơn. - Tự trọng giúp chúng ta thành công trong học tập và công việc bởi: Người tự trọng sẽ làm việc bằng thực lực của chính bản thân mình - Tự trọng giúp chúng ta sống đẹp sống có ích → Xã hội lành mạnh hơn. - Lòng tự trọng khơi nguồn các đức tính tốt đẹp khác - Có tự trọng chúng ta mới có thể học được cách tôn trọng người khác - Có tự trọng chúng ta mới được mọi người tôn trọng và tin tưởng. - Dẫn chứng minh họa * Bàn luận mở rộng Bên cạnh những con người giàu lòng tự trọng, vẫn tồn tại những người thiếu tự trọng, đánh mất lòng tự trọng của bản thân. Làm những việc trái đạo lí, vô lương tâm, đánh mất nhân cách của bản thân: + Nói năng, hành động thiếu văn hóa + Dối trá, lừa lọc, chạy theo lợi ích mà đánh mất nhân cách + Sống lợi dụng, dựa dẫm vào người khác… -> Tất cả những hành động việc làm đó cần bị phê phán. * Bài học – Để xây dựng lòng tự trọng bản thân mỗi con người phải luôn có ý thức học tập và rèn luyện, nói phải đi đôi với làm. – Rèn luyện lòng tự trọng là đấu tranh với chính bản thân mình để có suy nghĩ và hành động đúng đắn. – Luôn sống một cách chan hòa, làm những điều tốt đẹp, tránh xa cái xấu Hướng dẫn chấm: - Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc các ý:2,5 điểm. - Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Học sinh phân tích chung chung, các ý chưa thật rõ ràng: 1,0 điểm - 1,5 điểm. - Học sinh phân tích sơ sài: 0,25 điểm - 0,75 điểm. |
|
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt |
|
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ |
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhân vật trữ tình: “ta”/ tác giả
Lời giải
Các từ láy: thơ thẩn, vắng vẻ, lao xao
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.