PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (4.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
CÓ PHÚC CÓ PHẦN
Trời sinh, trời ắt đã dành phần,
Tu hãy cho hiền, dạ có nhân.
Khó chớ oán thân, thân mới nhẹ,
Giàu mà yêu chúng, chúng càng gần.
Bạo hung chỉn đã gươm mài đá,
Phúc đức đành hay cỏ đượm xuân.
Chớ có hại nhân mà ích kỷ,
Giấu người, khôn giấu được linh thần.
(Thơ Nôm, Bài 82 – Nguyễn Bỉnh Khiêm, Thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Đinh Gia Khánh chủ biên, NXB Văn học, Hà Nội, 1983, tr.123)
Xác định thể thơ của văn bản.
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (4.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
CÓ PHÚC CÓ PHẦN
Trời sinh, trời ắt đã dành phần,
Tu hãy cho hiền, dạ có nhân.
Khó chớ oán thân, thân mới nhẹ,
Giàu mà yêu chúng, chúng càng gần.
Bạo hung chỉn đã gươm mài đá,
Phúc đức đành hay cỏ đượm xuân.
Chớ có hại nhân mà ích kỷ,
Giấu người, khôn giấu được linh thần.
(Thơ Nôm, Bài 82 – Nguyễn Bỉnh Khiêm, Thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Đinh Gia Khánh chủ biên, NXB Văn học, Hà Nội, 1983, tr.123)Quảng cáo
Trả lời:
Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật (hoặc thất ngôn bát cú)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Bài thơ được gieo vần gì?
Cách gieo vần: vần chân (hoặc vần bằng)
Câu 3:
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng.
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
Câu 4:
Ở những cặp câu thơ 3-4 và 5-6 có sử dụng một biện pháp tu từ, theo anh/chị đó là biện pháp tu từ nào?
Ở những cặp câu thơ 3-4 và 5-6 có sử dụng biện pháp tu từ: phép đối
Câu 5:
Từ “phúc đức” trong câu thơ Phúc đức đành hay cỏ đượm xuân có nghĩa là gì?
Từ phúc đức trong câu thơ Phúc đức đành hay cỏ đượm xuân có nghĩa là:
Hay làm những điều tốt lành cho người khác.
Câu 6:
Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung của hai câu thơ sau?
Khó chớ oán thân, thân mới nhẹ,
Giàu mà yêu chúng, chúng càng gần.
Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung của hai câu thơ sau?
Khó chớ oán thân, thân mới nhẹ,
Giàu mà yêu chúng, chúng càng gần.
Nội dung của hai câu thơ Khó chớ oán thân, thân mới nhẹ, / Giàu mà yêu chúng, chúng càng gần:
- Con người dù nghèo khó cũng không nên than thân trách phận mà hãy luôn lạc quan, bình tĩnh vượt qua. Có như vậy tâm mới nhẹ nhõm, thanh thản.
- Khi giàu sang hãy nên yêu thương và giúp đỡ mọi người vì điều đó sẽ khiến mọi người thêm gần gũi, gắn kết nhau hơn.
à Hai câu thơ đem đến bài học về cách ứng xử tích cực cho con người, giúp cuộc sống con người dù trong hoàn cảnh nào cũng đều trở nên tốt đẹp hơn.
Hướng dẫn chấm:
- Với 01 ý đúng: HS được 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời: không cho điểm.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. GV cân nhắc mức độ cho điểm.Câu 7:
Qua văn bản trên, hãy nêu ra 02 thông điệp mà anh/chị tâm đắc.
02 thông điệp tâm đắc: HS có thể nêu thông điệp theo suy nghĩ của bản thân. Gợi ý:
- Con người phải biết tu nhân tích đức, sống lương thiện
- Phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ người khác.
- Không nên sống ích kỉ, vì lợi ích của bản thân mà làm hại người khác.
- Biết hài lòng và trân trọng những gì mình đang có.
- …..
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày thuyết phục 02 thông điệp: 0,5 điểm.
- Học sinh trình bày thuyết phục 01 thông điệp: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời: không cho điểm.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: thuyết phục các bạn học sinh từ bỏ thói quen làm việc riêng trong giờ học.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0 điểm.c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải thuyết phục được các bạn học sinh từ bỏ thói quen làm việc riêng trong giờ học. Có thể theo hướng sau:I. Mở bài:
- Nêu thói quen cần thuyết phục người khác từ bỏ: làm việc riêng trong giờ học.
- Mục đích viết bài luận: thuyết phục các bạn học sinh từ bỏ thói quen xấu.II. Thân bài
1. Giải thích thói quen, nêu biểu hiện: (1,0 điểm)
* Giải thích: Làm việc riêng trong giờ học là hiện tượng học sinh có các hoạt động, hành động không thuộc phạm vi bài giảng mà thầy cô đang giảng trên lớp.
* Biểu hiện: trao đổi, bàn tán về một chuyện nào đó trong giờ học dưới nhiều hình thức khác nhau như: nói nhỏ, dùng ám hiệu, cử chỉ, viết giấy thậm chí là nói to; làm bài và học bài các môn học khác; vẽ; ngủ hoặc nhìn ra ngoài, không chú ý vào bài giảng…
2. Tác hại và dẫn chứng (1,0 điểm)
* Tác hại:
- Với học sinh: không tiếp thu được nội dung bài giảng; làm ảnh hưởng đến những bạn khác; gián đoạn bài giảng của thầy cô; bị trừ điểm sổ đầu bài, trừ thi đua; bị phạt; hình thành thói quen xấu cho chính bản thân mình;…
- Với thầy cô: Gây cảm giác khó chịu vì cảm thấy thầy cô giảng dạy nhưng không được học sinh lắng nghe; mất cảm hứng dạy học, đứt “mạch” bài giảng; cảm thấy không được tôn trọng; làm mất thời gian của tiết học khi phải dừng lại nhắc nhở HS vi phạm;…
* Dẫn chứng: HS tự lấy dẫn chứng.
3. Lợi ích của việc từ bỏ và dẫn chứng (1,0 điểm)
* Lợi ích của việc từ bỏ:
- HS sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập cao hơn; sẽ nhận được sự yêu thương, quý mến từ GV và các bạn HS; sẽ hình thành cho bản thân tinh thần tự giác.
- GV sẽ có bài giảng liền mạch, không bị đứt quãng, sẽ cảm thấy được tôn trọng, tinh thần thoải mái hơn, không làm mất thời gian (không phải xử lý HS vi phạm),…
- Tập thể lớp có nhiều HS học tập nghiêm túc sẽ phát tiển, thi đua cao
- Kết quả nền giáo dục nước nhà ngày càng tốt hơn
- …..
* Dẫn chứng: HS tự lấy dẫn chứng.
4. Giải pháp và bài học (1,0 điểm)
* Giải pháp:
- Đối với học sinh: cần biết tôn trọng thầy cô hơn, hạn chế tối đa làm việc riêng trong giờ học; chăm chú nghe giảng để tiếp nhận thêm kiến thức; bản thân mỗi học sinh phải tự rèn luyện về ý thức tự giác, xây dựng cho mình mục đích học tập đúng đắn; quan tâm đến vấn đề thầy cô đặt ra trong quá trình giảng bài bằng cách hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến xây dựng bài;…
- Đối với giáo viên, nhà trường, tập thể lớp: Cần thay đổi cách truyền đạt để hấp dẫn học sinh học tập hơn; cho học sinh cảm thấy sự quan trọng của việc học đối với cuộc sống sau này của các em; cần xây dựng nội quy và cách biện pháp nghiêm minh để xử lý học sinh làm việc riêng trong giờ học;…
- Đối với gia đình: Phụ huynh cần thường xuyên nhắc nhở, động viên con em học tập; không chỉ trích mà cần lắng nghe con mình; rèn luyện cho con em mình nâng cao ý thức tự giác;…
* Bài học:
- Mỗi người cần có ý thức tự giác, hiểu được tầm quan trọng của việc học.
- Là học sinh: cần chú ý nghe giáo viên giảng bài, hạn chế làm việc riêng,…
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (4,0 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (3,0 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng/ dẫn chứng không phù hợp (2,0 điểm).
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.III. Kết bài:
- Khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen làm việc riêng trong giờ học.
- Thể hiện niềm tin vào sự cố gắng và thành công của người thực hiện.d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
Đáp ứng được 01 trong 02 yêu cầu là được: 0,25 điểm.Lời giải
Cách gieo vần: vần chân (hoặc vần bằng)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.