Câu hỏi:

06/11/2025 11 Lưu

Một con lắc đơn có độ dài bằng \[\ell \]. Trong khoảng thời gian \(\Delta t\) nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian \(\Delta t\) như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là:

A.

40 cm.

B.

50 cm.

C.

48 cm.

D.

60 cm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Chu kì của con lắc đơn: \[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \]

Chu kì của con lắc đơn có chiều dài \[\ell \]:\[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = \frac{t}{N}\]

Chu kì của con lắc đơn có chiều dài \[\ell ' = \ell - 21\,\left( {cm} \right)\]:\[T' = 2\pi \sqrt {\frac{{\ell '}}{g}} = \frac{t}{{N'}}\]

Xét tỉ số: \[\frac{T}{{T'}} = \sqrt {\frac{\ell }{{\ell '}}} = \frac{{N'}}{N} \Rightarrow \sqrt {\frac{\ell }{{\ell - 21}}} = \frac{{16}}{{12}} \Rightarrow \ell = 48\,cm.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.

vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.

B.

độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm.

C.

vận tốc và gia tốc cùng có giá trị âm.

D.

độ lớn vận tốc và gia tốc cùng tăng.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Khi vật đi từ VTCB đến biên âm:

+ Vận tốc hướng về biên âm

+ Gia tốc luôn hướng về VTCB

\( \Rightarrow \) Vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.

Câu 2

A.

\(x = 4\cos \left( {2\pi t + \frac{{7\pi }}{4}} \right)\,cm\,.\)

B.

\(x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{7\pi }}{4}} \right)\,cm\,.\)

C.

\(x = 4\cos \left( {2\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\,cm\,.\)

D.

\(x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\,cm\,.\)

Lời giải

Đáp án đúng là A

Biên độ dao động \(A = 4\,cm\,.\)

Vị trí\(x = 2\sqrt 2 \,cm\) trên đường tròn biên độ 4 cm \( \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{2}\,rad\,.\)

Suy ra:\(\omega .\left( {\frac{{19}}{{24}} - \frac{{13}}{{24}}} \right) = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \omega = 2\pi \)rad/s.

Ban đầu có li độ âm và đồ thị giảm nên được biểu diễn bởi điểm M0 trên đường tròn.

Pha dao động tại N: \({\varphi _N} = \omega {t_N} + \varphi = 2\pi - \frac{\alpha }{2} \Rightarrow 2\pi .\frac{{13}}{{24}} + \varphi = 2\pi - \frac{\pi }{4} \Rightarrow \varphi = \frac{{7\pi }}{4}\,rad\,.\)

Vậy phương trình dao động: \(x = 4\cos \left( {2\pi t + \frac{{7\pi }}{4}} \right)\,cm\,.\)

Câu 4

A.

Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ luôn bằng hợp lực tác dụng vào vật.

B.

Khi lực tác dụng vào giá đỡ có độ lớn cực đại thì hợp lực tác dụng lên vật cũng có độ lớn cực đại.

C.

Hợp lực tác dụng vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí cân bằng.

D.

Lực tác dụng của lò xo vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP