(1,0 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết rằng \(\widehat {yMz} = 20^\circ ,\) \(\widehat {xMt} = 80^\circ \).

(a) Tìm góc đối đỉnh với \(\widehat {xMt}\) và tính số đo của góc đó.
(b) Tính số đo của \(\widehat {yMt}\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Góc đối đỉnh với \(\widehat {xMt}\) là \(\widehat {sMz}\).
Vì \(\widehat {sMz}\) và \(\widehat {xMt}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {sMz} = \widehat {xMt} = 80^\circ \).
b) Ta có \(\widehat {sMy} = \widehat {sMz} + \widehat {zMy} = 80^\circ + 20^\circ = 100^\circ \).
\(\widehat {sMy} + \widehat {yMt} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
Suy ra \(\widehat {yMt} = 180^\circ - \widehat {sMy} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1.
a) \(\frac{{ - 2}}{3}\,\,.\,\,2 + \frac{4}{5}:3 = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{4}{5}\,\,.\,\,\frac{1}{3} = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{4}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{15}}\);
b) \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^5}:{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^4} + \frac{{{2^{15}}\,\,.\,\,{3^{22}}}}{{{8^5}\,\,.\,\,{9^{10}}}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{{2^{15}}\,\,.\,\,{3^{22}}}}{{{{\left( {{2^3}} \right)}^5}\,\,.\,\,{{\left( {{3^2}} \right)}^{10}}}}\)
\( = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{{2^{15}}\,\,.\,\,{3^{22}}}}{{{2^{15}}\,\,.\,\,{3^{20}}}} = \frac{{ - 3}}{4} + {3^2} = \frac{{ - 3}}{4} + 9 = \frac{{33}}{4}\).
2.
a) \({3^3} - 0,5x = 26,75\)
\(27 - 0,5x = 26,75\)
\(0,5x = 27 - 26,75\)
\(0,5x = 0,25\)
\(x = 0,5\)
Vậy \(x = 0,5\).
b) \(\left| {x - \frac{1}{3}} \right| \cdot 2 - 2\frac{1}{9} = - {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}\)
\(\left| {x - \frac{1}{3}} \right| \cdot 2 - \frac{{19}}{9} = - \frac{1}{9}\)
\(\left| {x - \frac{1}{3}} \right| \cdot 2 = - \frac{1}{9} + \frac{{19}}{9}\)
\[\left| {x - \frac{1}{3}} \right| \cdot 2 = 2\]
\[\left| {x - \frac{1}{3}} \right| = 2:2\]
\[\left| {x - \frac{1}{3}} \right| = 1\]
TH1: \[x - \frac{1}{3} = 1\]
\[x = 1 + \frac{1}{3}\]
\[x = \frac{4}{3}\]
TH2: \[x - \frac{1}{3} = - 1\]
\[x = - 1 + \frac{1}{3}\]
\[x = \frac{{ - 2}}{3}\]
Vậy \[x \in \left\{ {\frac{4}{3};\,\,\frac{{ - 2}}{3}} \right\}\].
Lời giải
a) Ta có: \(\frac{1}{2} = 0,5\); \(\frac{{ - 2}}{3} = - 0,666... = - 0,(6)\);
\(\frac{{ - 7}}{5} = - 1,4\); \(\frac{{63}}{4} = 15,75\); \(\frac{{11}}{7} = 5,3333... = 5,(3)\).
Vậy các số hữu tỉ \(\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6}\) được biểu diễn dưới dạng số thập phân lần lượt là:
\(0,5;\,\, - 0,(6);\,\, - 1,4;\,\,15,75;\,\,5,(3)\).
b) Căn bậc hai số học của \(0,25\) là \(\sqrt {0,25} = 0,5\);
Căn bậc hai số học của \(0\) là \(\sqrt 0 = 0\);
Căn bậc hai số học của \(1\)là \(\sqrt 1 = 1\);
Căn bậc hai số học của \(36\) là \(\sqrt {36} = 6\);
Vì \( - 4 < 0\) nên \( - 4\) không có căn bậc hai số học.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(2,5471...\)
\(6,32\)
\(4,2(15)\)
\(\sqrt 6 \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\({\widehat O_1}\) và \({\widehat O_3}\); \({\widehat O_2}\) và \({\widehat O_3}\);
\({\widehat O_1}\) và \({\widehat O_2}\); \({\widehat O_3}\) và \({\widehat O_4}\);
\({\widehat O_2}\) và \({\widehat O_3}\); \({\widehat O_2}\) và \({\widehat O_4}\);
\({\widehat O_1}\) và \({\widehat O_3}\); \({\widehat O_2}\) và \({\widehat O_4}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

